Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 2 IV. Reading – Unit 4 SBT Tiếng Anh 10 –...

Bài 2 IV. Reading – Unit 4 SBT Tiếng Anh 10 – Global Success (Kết nối tri thức): Read the text and decide whether the statements are true (T) or false (F). Correct the false statements

Giải chi tiết Bài 2 IV. Reading – Unit 4 – SBT Tiếng Anh 10 Global Success (Kết nối tri thức). Gợi ý: Tạm dịch.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Read the text and decide whether the statements are true (T) or false (F). Correct the false statements.

(Đọc văn bản và quyết định xem câu trả lời là đúng (T) hay sai (F). Sửa các câu sai.)

Minh started his volunteering activities eight years ago when he was in grade 2. One day, while he was watching a programme on TV, he saw how difficult life was for children in poor areas. His parents encouraged him to do something good, so Minh started to put aside some of his pocket money for charity. Since then, whenever his school raises money to help people in need. Minh has always donated some.

At the end of each school year, Minh also collects unwanted textbooks and notebooks from his classmates to send to poor students in different regions. In winter. Minh and his friends usually collect warm clothes to donate to people in the cold mountainous areas of Viet Nam. Minh is proud of what he does to help other people. He has also persuaded his younger brother and his cousins to join him in his charity work.

T

F

1. Minh has done volunteering activities for eight years.

(Minh đã thực hiện các hoạt động tình nguyện trong tám năm.)

2. Minh learnt about some children’s difficult life from a local newspaper.

(Minh biết về cuộc sống khó khăn của một số trẻ em từ một tờ báo địa phương.)

3. Minh’s parents didn’t want him to do voluntary work.

(Bố mẹ của Minh không muốn anh ấy làm công việc tình nguyện.)

4. Minh donates some of his pocket money to charity.

(Minh quyên góp một số tiền tiêu vặt của mình cho tổ chức từ thiện.)

5. Minh and his friends also donate textbooks, notebooks, and warm clothes.

(Minh và các bạn cũng quyên góp sách giáo khoa, vở và áo ấm.)

6. Minh prevented other people from doing voluntary work.

(Minh ngăn cản người khác làm việc thiện nguyện.)

Hướng dẫn:

Tạm dịch:

Minh bắt đầu hoạt động tình nguyện cách đây 8 năm khi đang học lớp 2. Một ngày nọ, khi đang xem một chương trình trên TV, anh thấy cuộc sống của trẻ em vùng nghèo khó khăn như thế nào. Bố mẹ khuyến khích anh làm điều gì đó tốt nên Minh bắt đầu bỏ một số tiền tiêu vặt để làm từ thiện. Kể từ đó, mỗi khi trường anh quyên góp tiền để giúp đỡ những người khó khăn. Minh đã luôn quyên góp một số.

Vào cuối mỗi năm học, Minh cũng thu thập sách giáo khoa và vở không cần đến của các bạn trong lớp để gửi cho học sinh nghèo ở các vùng khác nhau. Vào mùa đông. Minh và các bạn thường đi quyên góp quần áo ấm để quyên góp cho đồng bào miền núi lạnh giá của Việt Nam. Minh tự hào về những gì mình làm để giúp đỡ người khác. Anh ấy cũng đã thuyết phục em trai và anh em họ của mình cùng tham gia vào công việc từ thiện của mình.

Lời giải:

1. T 2. F 3. F
4. T 5. T 6. F

1. T

Thông tin: Minh started his volunteering activities eight years ago when he was in grade 2.

(Minh bắt đầu hoạt động tình nguyện cách đây 8 năm khi đang học lớp 2.)

2. F

Thông tin: One day, while he was watching a programme on TV, he saw how difficult life was for children in poor areas.

(Một ngày nọ, khi đang xem một chương trình trên TV, anh thấy cuộc sống của trẻ em vùng nghèo khó khăn như thế nào.)

=> Minh biết cuộc sống khó khăn của một số trẻ em qua một chương trình trên TV, không phải một tờ báo địa phương.

3. F

Thông tin: His parents encouraged him to do something good, so Minh started to put aside some of his pocket money for charity.

(Bố mẹ khuyến khích anh làm điều gì đó tốt nên Minh bắt đầu tiết kiệm một số tiền tiêu vặt để làm từ thiện.)

4. T

Thông tin: …so Minh started to put aside some of his pocket money for charity.

(….vì vậy Minh bắt đầu tiết kiệm một số tiền tiêu vặt để làm từ thiện.)

5. F

Thông tin: Minh also collects unwanted textbooks and notebooks from his classmates to send to poor students in different regions.

(Minh cũng thu thập sách giáo khoa và vở không cần đến của các bạn trong lớp để gửi cho học sinh nghèo ở các vùng khác nhau.)

6. F

Thông tin: He has also persuaded his younger brother and his cousins to join him in his charity work.

(Anh ấy cũng đã thuyết phục em trai và anh em họ của mình cùng tham gia vào công việc từ thiện của mình.)