Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 2 III. Grammar – Unit 2 SBT Tiếng Anh 10 –...

Bài 2 III. Grammar – Unit 2 SBT Tiếng Anh 10 – Global Success (Kết nối tri thức): There is a mistake in each sentence. Find and correct it. (Có một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm và sửa nó

Giải Bài 2 III. Grammar – Unit 2 – SBT Tiếng Anh 10 Global Success (Kết nối tri thức). Gợi ý: Cấu trúc câu bị động.

Câu hỏi/Đề bài:

2. There is a mistake in each sentence. Find and correct it.

(Có một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.)

1. A new school is going to be build in the neighbourhood next year.

2. This kind of bird is only founded in remote places in Scotland.

3. The wildlife park is visit each day by hundreds of people.

4. People should avoid using products which make from plastic.

5. Students are instruct on how to recycle the used items in their homes.

6. Look at those black clouds. It will rain.

7. A: Why are you wearing your best suit ?

B: I will have an interview this afternoon.

8. Animals should not be use for the benefits of human beings.

Hướng dẫn:

Cấu trúc câu bị động:

– Thì tương lai đơn: S + will be + V3

– Thì tương lai gần: S + am/is/are + going to be + V3

– Cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: S+ should + be + V3/V-ed

Vị trí trạng từ: trạng từ chỉ nơi chốn + by O + trạng từ chỉ thời gian

Lời giải:

1. A new school is going to be built in the neighbourhood next year.

(Một trường học mới sẽ được xây dựng trong khu phố vào năm tới.)

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V3

2. This kind of bird is only found in remote places in Scotland.

(Loại chim này chỉ được tìm thấy ở những nơi xa xôi ở Scotland.)

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V3

3. The wildlife park is visited each day by hundreds of people.

(Công viên động vật hoang dã được hàng trăm người ghé thăm mỗi ngày.)

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V3

4. People should avoid using products which are made from plastic.

(Mọi người nên tránh sử dụng các sản phẩm được làm từ nhựa.)

Giải thích: Cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: S+ should + be + V3/V-ed

5. Students are instructed on how to recycle the used items in their homes.

(Học sinh được hướng dẫn cách tái chế các vật dụng đã qua sử dụng trong nhà của mình.)

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V3

6. Look at those black clouds. It is going to rain.

(Hãy nhìn những đám mây đen đó. Trời sẽ mưa.)

Giải thích: Nói về một suy đoán có cơ sở “Look at those black clouds.”

7. A: Why are you wearing your best suit ?

(Tại sao bạn lại mặc bộ đồ đẹp nhất của mình?)

B: I am going to have an interview this afternoon.

(Tôi sẽ có một cuộc phỏng vấn vào chiều nay.)

Giải thích: Nói về kế hoạch đã được quyết định từ trước dùng “be going to”.

8. Animals should not be used for the benefits of human beings.

(Không nên sử dụng động vật vì lợi ích của con người.)

Giải thích: Cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: S+ should + be + V3/V-ed