Giải Bài 2 II. Vocabulary – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 10 Global Success (Kết nối tri thức).
Câu hỏi/Đề bài:
2. Complete each sentence using the correct form of the word in brackets.
(Hoàn thành mỗi câu bằng cách sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc.)
1. Viet Nam is considered to be an active (participate)________ in the ASEAN activities.
2. Our economy will develop faster if we can attract more (invest) ________.
3. UNDP has done a lot to help developing countries reduce (poor) ________.
4. What are the (economy) ________ benefits for our country as a member of this international organisation?
5. UNICEF provides support to the most (disadvantage) ________ children around the world.
6. All teenagers should be encouraged to continue their (educate) ________.
7. This organisation was created to help people in (develop) ________ countries.
8. The United Nation’s main (resposible) __________ is ensuring world peace.
Lời giải:
1. Viet Nam has been seen as an active participant in the ASEAN activities.
(Việt Nam được coi là nước tham gia tích cực vào các hoạt động của ASEAN.)
Giải thích: Sau mạo từ “an” và tính từ “active” cần danh từ.
participate (v): tham gia => participant (n): người tham gia
2. Our economy will develop faster if we can attract more investors.
(Nền kinh tế của chúng ta sẽ phát triển nhanh hơn nếu chúng ta có thể thu hút được nhiều nhà đầu tư hơn.)
Giải thích: Sau tính từ so sánh hơn “more” cần danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được.
invest (v): đầu tư => investor (n): nhà đầu tư
3. UNDP has done a lot to help developing countries reduce poverty.
(UNDP đã làm được rất nhiều điều để giúp các nước đang phát triển xóa đói giảm nghèo.)
Giải thích: Sau động từ “develop” cần danh từ.
poor (adj): nghèo => poverty (n): sự nghèo nàn
4. What are the economic benefits for our country as a member of this international organisation?
(Nước ta là thành viên của tổ chức quốc tế này mang lại những lợi ích kinh tế gì?)
Giải thích: Sau mạo từ “the” và trước danh từ “benefits” cần tính từ.
economy (n): kinh tế => economic (adj): thuộc về kinh tế
5. UNICEF provides support to the most disadvantaged children around the world.
(UNICEF cung cấp hỗ trợ cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nhất trên toàn thế giới.)
Giải thích: Sau so sánh nhất mạo từ “the” và trước danh từ “children” cần tính từ.
disadvantage (n): sự bất lợi => disadvantage (adj): chịu thiệt thòi, bất hạnh
6. All teenagers should be encouraged to continue their education.
(Tất cả thanh thiếu niên nên được khuyến khích để tiếp tục giáo dục của họ.)
Giải thích: Sau tính từ sở hữu “their” cần tính từ.
educate (v): giáo dụ/ dạy dỗ => education (n): sự giáo dục
7. This organisation was created to help people in developing countries.
(Tổ chức này được thành lập để giúp đỡ mọi người ở các nước đang phát triển.)
Giải thích: Sau giới từ “in” và trước danh từ “countries” cần tính từ.
develop (v): phát triển => developing (adj): đang phát triển
8. The United Nation’s main responsibility is ensuring world peace.
(Trách nhiệm chính của Liên Hợp Quốc là đảm bảo hòa bình thế giới.)
Giải thích: Sau tính từ “main” và trước động từ “is” cần danh từ số ít hoặc không đếm được.
resposible (adj): có trách nhiệm => responsibility (n): trách nhiệm