Đáp án Bài 1 III. Grammar – Unit 9 – SBT Tiếng Anh 10 Global Success (Kết nối tri thức). Gợi ý: Câu trực tiếp (Direct Speech) được sử dụng tường thuật nguyên văn lời của người nói. Trong văn viết.
Câu hỏi/Đề bài:
1. Choose the best answers to complete the sentences.
(Chọn các câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu.)
1. She told me that she ________ to me the Sunday before.
A. wrote
B. has written
C. was writing
D. had written
2. Nam wanted to know what time ________.
A. does the movie begin
B. did the movie begin
C. the movie begins
D. the movie began
3. They said that they had driven through the desert ________.
A. the previous day
B. yesterday
C. today
D. the following day
4. She ________ me whether I liked classical music or not.
A. asked
B. told
C. said
D. suggested
5. The man asked the boys ________.
A. why did they fight
B. why they were fighting
C. why they fight
D. why were they fighting
6. I asked him whose bike ________ the previous day.
A. he had borrowed
B. had he borrowed
C. did he borrow
D. he would borrow
7. Helen asked me ________ I would go to the cinema the following weekend.
A. if
B. where
C. when
D. what
8. My father said that he ________ attend a workshop on climate change the following week.
A. would
B. does
C. did
D. does
Hướng dẫn:
– Câu trực tiếp (Direct Speech) được sử dụng tường thuật nguyên văn lời của người nói. Trong văn viết, câu trực tiếp thường được để trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ:
– She says: “I am the best.” (Cô ấy nói: “Tôi là đỉnh nhất”)
– My friend said: “I went out last night.” (Bạn tôi nói: “Tối hôm qua tớ đi chơi.”)
– Câu gián tiếp (Reported Speech) được sử dụng để thuật lại ý chính mà người khác đã nói. Vì không thuật lại nguyên văn nên câu gián tiếp thường đứng sau “that” thay vì được bỏ vào ngoặc kép.
Ví dụ:
She said that he was fine. (Cô ấy nói cô ấy ổn.)
My mother said that she was cleaning the house. (Mẹ tôi nói bà ấy đang dọn nhà.)
– Khi dùng câu tường thuật, chúng ta thay đổi đại từ nhân xưng, thì của động từ, và các trạng từ chỉ thời gian.
Ví dụ: “I will fly to Ho Chi Minh tomorrow”, Nam said.
=> Nam said he would fly to Ho Chi Minh the following day.
I => he
will fly => would fly
tomorrow => the following day
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
Hiện tại đơn |
Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn |
Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ đơn |
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Tương lai đơn |
Tương lai đơn trong quá khứ (would) |
Tương lai gần |
was/ were going to V |
Tương lai tiếp diễn |
Tương lai tiếp diễn trong quá khứ (would be Ving) |
Tương lai hoàn thành |
Tương lai hoàn thành trong quá khứ (would have V(pII) |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ (would have been Ving) |
Shall/ Can/ May |
Should/ Could/ May |
Should/ Could/ Might/ Must/ Would |
Giữ nguyên |
– Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta thường sử dụng động từ ask và trật từ trong câu giống như câu gián tiếp, và bỏ dấu ? đi.
* Câu hỏi Wh- (câu hỏi có từ để hỏi):
VD: “Where do you live? => He asked me where I lived.
* Câu hỏi Yes/No:
VD: “Do you like the book?” => He asked me if I liked the book.
Lời giải:
1. D | 2. D | 3. A | 4. A |
5. B | 6. A | 7. A | 8. A |
1. She told me that she had written to me the Sunday before.
(Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã viết thư cho tôi vào Chủ nhật trước đó.)
Giải thích: Trong câu có động từ “told” (nói) ở thì quá khứ đơn. Vì vậy, trong câu gián tiếp ta phải lùi thì quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành.
2. Nam wanted to know what time the movie began.
(Nam muốn biết bộ phim bắt đầu lúc mấy giờ.)
Giải thích: Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-questions: S + wanted to know + Clause (Wh-word + S + V(thì)) (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này).
3.They said that they had driven through the desert the previous day.
(Họ nói rằng họ đã lái xe qua sa mạc vào ngày hôm trước.)
Giải thích: Trong câu gián tiếp, ta phải thay đổi trạng từ chỉ thời gian: yesterday => The day before / the previous day.
4. She asked me whether I liked classical music or not.
(Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có thích nhạc cổ điển hay không.)
5. The man asked the boys why they were fighting.
(Người đàn ông hỏi các chàng trai tại sao họ lại đánh nhau.)
Giải thích: Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-questions: S + wanted to know + wh-word + S + V(lùi thì) (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này).
6. I asked him whose bike he had borrowed the previous day.
(Tôi hỏi anh ấy chiếc xe đạp mà anh ấy đã mượn vào ngày hôm trước.)
Giải thích: Trong câu có động từ “asked” (nói) ở thì quá khứ đơn. Vì vậy, trong câu gián tiếp ta phải lùi thì quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành.
7. Helen asked me if I would go to the cinema the following weekend.
(Helen hỏi tôi liệu cuối tuần sau tôi có đi xem phim không.)
Giải thích: Cấu trúc câu gián tiếp với câu hỏi Yes / No: S+asked/wanted to know/ wondered to know +if/ whether+S+V
8. My father said that he would attend a workshop on climate change the following week.
(Cha tôi nói rằng ông sẽ tham dự một hội thảo về biến đổi khí hậu vào tuần sau.)
Giải thích: Trong câu có động từ “said” (nói) ở thì quá khứ đơn. Vì vậy, trong câu gián tiếp ta phải lùi thì tương lai đơn => tương lai đơn trong quá khứ (would).