Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 4 8B. Grammar – Unit 8 SBT Tiếng Anh 10 –...

Bài 4 8B. Grammar – Unit 8 SBT Tiếng Anh 10 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Complete the fact file below with the past simple passive form of the verbs in brackets

Lời giải Bài 4 8B. Grammar – Unit 8 – SBT Tiếng Anh 10 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Tham khảo: Công thức bị động của quá đơn.

Câu hỏi/Đề bài:

4. Complete the fact file below with the past simple passive form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành tệp dữ kiện dưới đây với dạng bị động ở quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc.)

COMPUTERS: a short history

The first computer (1)__________________ (invent) by Charles Babbage in the early 19th century. It (2)__________________ (not power) by electricity – it was mechanical.

– The first electronic digital computer (3)_________________ (build) in 1943 in Britain. It (4)__________________ (call) ‘Colossus’ and it (5)__________________ (use) for decoding enemy messages in the war.

– Businesses began to use computers in the 1950s, but computers (6)__________________ (not sell) in shops until the early 1970s.

– The first desktop computers (7)__________________ (develop) in the late 1970s.

– Internet access via a modem (8)_________________ (add) in the 1990s, but wireless access (9)__________________ (not add) to most computers until about 2000.

– For the first time, in 2015, more tablets and smartphones (10)__________________ (sell) than laptops and desktops. Will computers eventually disappear from our homes and schools?

Hướng dẫn:

Công thức bị động của quá đơn:

S + was/ were + V3/ed

Nghĩa của từ vựng

  • power: vận hành

  • invent: phát minh

  • build: xây

  • call: gọi

  • use: sử dụng

  • sell: bán

  • add: thêm

  • develop: phát triển

Lời giải:

1 was invented 2 wasn’t powered 3 was built 4 was called 5 was used 6 weren’t sold 7 were developed 8 was added 9 wasn’t added 10 were sold

COMPUTERS: a short history

– The first computer (1) was invented (invent) by Charles Babbage in the early 19th century. It (2) wasn’t powered (not power) by electricity – it was mechanical.

– The first electronic digital computer (3) was built (build) in 1943 in Britain. It (4) was called (call) ‘Colossus’ and it (5) was used (use) for decoding enemy messages in the war.

– Businesses began to use computers in the 1950s, but computers (6) weren’t sold (not sell) in shops until the early 1970s.

– The first desktop computers (7) were developed (develop) in the late 1970s.

– Internet access via a modem (8) was added (add) in the 1990s, but wireless access (9) wasn’t added (not add) to most computers until about 2000.

– For the first time, in 2015, more tablets and smartphones (10) were sold (sell) than laptops and desktops. Will computers eventually disappear from our homes and schools?

Tạm dịch:

MÁY TÍNH: một lịch sử ngắn

– Máy tính đầu tiên do Charles Babbage phát minh vào đầu thế kỷ 19. Nó không được cung cấp năng lượng điện – nó là cơ khí.

– Máy tính kỹ thuật số điện tử đầu tiên được chế tạo vào năm 1943 tại Anh. Nó được gọi là ‘Colossus’ và nó được sử dụng để giải mã các thông điệp của kẻ thù trong chiến tranh.

– Các doanh nghiệp bắt đầu sử dụng máy tính vào những năm 1950, nhưng máy tính không được bán trong các cửa hàng cho đến đầu những năm 1970.

– Những chiếc máy tính để bàn đầu tiên được phát triển vào cuối những năm 1970.

– Truy cập Internet qua modem đã được thêm vào những năm 1990, nhưng truy cập không dây chưa được thêm vào hầu hết các máy tính cho đến khoảng năm 2000.

– Lần đầu tiên, vào năm 2015, nhiều máy tính bảng và điện thoại thông minh được bán hơn máy tính xách tay và máy tính để bàn. Liệu cuối cùng máy tính có biến mất khỏi nhà và trường học của chúng ta không?