Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 3 ID. Grammar – Introduction SBT Tiếng Anh 10 – Friends...

Bài 3 ID. Grammar – Introduction SBT Tiếng Anh 10 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Complete the gaps with a / an, the or no article (-). (Hoàn thành các khoảng trống với mạo từ “a / an / the” hoặc không có mạo từ

Lời giải Bài 3 ID. Grammar – Introduction – SBT Tiếng Anh 10 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Tham khảo: Cách sử dụng mạo từ.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Complete the gaps with a / an, the or no article (-).

(Hoàn thành các khoảng trống với mạo từ “a / an / the” hoặc không có mạo từ (-).)

1. This is ___________ school where I study English.

2. She has ___________nice car, but she wants a better one.

3. Do you watch ___________ TV often?

4. There is ___________interesting article in ___________ newspaper.

5. I want to go to ___________cinema this evening.

6. I like watching ___________ baseball.

7. She is in ___________ hospital because she had ___________ accident.

8. Julie’s mum is ___________ doctor.

9. It is so nice to see ___________ sun again!

10. Is it time to go to ___________ bed already?

Hướng dẫn:

Cách sử dụng mạo từ

The:

– Đề cập đến đối tượng lần 2.

– Khi đối tượng được nhắc đến đã rõ ràng, xác định.

– Đối tượng nhắc đến là duy nhất.

A/an:

– Đề cập đến đối tượng lần đầu tiên.

– Nói về công việc của ai đó.

Không dùng mạo từ khi đối tượng nhắc đến mang tính tổng quát, không cụ thể.

Lời giải:

1. the 2. a 3. (-) 4. an, the 5. the
6. (-) 7. (-), an 8. a 9. the 10. (-)

1. This is the school where I study English.

(Đây là trường mà tôi học tiếng Anh.)

2. She has a nice car, but she wants a better one.

(Cô ấy có một chiếc xe hơi đẹp, nhưng cô ấy muốn một chiếc tốt hơn.)

3. Do you watch (-) TV often?

(Bạn có xem TV thường xuyên không?)

4. There is an interesting article in the newspaper.

(Có một bài báo thú vị trên báo.)

5. I want to go to the cinema this evening.

(Tôi muốn đi xem phim vào buổi tối nay.)

6. I like watching (-) baseball.

(Tôi thích xem bóng chày.)

7. She is in (-) hospital because she had an accident.

(Cô ấy đang ở bệnh viện vì cô ấy bị tai nạn.)

8. Julie’s mum is a doctor.

(Mẹ của Julie là một bác sĩ.)

9. It is so nice to see the sun again!

(Thật là vui khi lại được nhìn thấy mặt trời!)

10. Is it time to go to (-) bed already?

(Đã đến giờ đi ngủ rồi phải không?)