Lời giải Bài 2 6D. Grammar – Unit 6 – SBT Tiếng Anh 10 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Hướng dẫn: Thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed.
Câu hỏi/Đề bài:
2. Complete the sentences with the past perfect form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu với dạng quá khứ hoàn thành của các động từ trong ngoặc.)
1 Tom _____________(take) his bike apart and was trying to fix it.
2 She took out a letter which she ____________(keep) in a drawer for years.
3 When I clicked ‘buy’, the price ____________(increase).
4 I was cross when the computer suddenly switched off, because I ____________(not save) my document.
5 He couldn’t move back to London because he____________(sell) his flat there.
Hướng dẫn:
Thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed
Nghĩa của từ vựng:
-
take: lấy
-
keep: giữ
-
increase: tăng
-
save: lưu
-
sell: bán
Lời giải:
1. had taken | 2. had kept | 3. had increased | 4. hadn’t saved | 5. had sold |
1 Tom had taken (take) his bike apart and was trying to fix it.
(Tom đã tháo chiếc xe đạp của mình ra và đang cố gắng sửa chữa nó.)
2 She took out a letter which she had kept (keep) in a drawer for years.
(Cô lấy ra một lá thư mà cô đã cất trong ngăn kéo nhiều năm.)
3 When I clicked ‘buy’, the price had increased (increase).
(Khi tôi nhấp vào “mua”, giá đã tăng lên.)
4 I was cross when the computer suddenly switched off, because I hadn’t saved (not save) my document.
(Tôi thật sự bất ngờ khi máy tính đột ngột tắt vì tôi chưa lưu tài liệu của mình.)
5 He couldn’t move back to London because he had sold (sell) his flat there.
(Anh ấy không thể quay lại London vì anh ấy đã bán căn hộ của mình ở đó.)