Đáp án Bài 2 5D. Grammar – Unit 5 – SBT Tiếng Anh 10 Friends Global (Chân trời sáng tạo).
Câu hỏi/Đề bài:
2. Join the two sentences with a relative pronoun (who, which, where, or whose).
(Nối hai câu với một đại từ quan hệ (who, which, where, or whose).
1. I’ve lost the DVD. You gave it to me.
I’ve lost the DVD which you gave me.
(Tôi đã làm mất đĩa DVD mà bạn đưa cho tôi.)
2. Who is the boy? he helped you with your homework.
___________________________________________
3. Do you know that man? he’s looking at us.
___________________________________________
4. I open the cupboard we keep the the glasses there.
___________________________________________
5. That’s the girl. I saw you with her.
___________________________________________
6. That’s the boy. I borrowed his bicycle
___________________________________________
Hướng dẫn:
Đối tượng thay thế | Theo sau là | |
who | người (chủ ngữ) | V |
whom | người (tân ngữ) | S + V |
whose | sở hữu | N |
where | nơi chốn | S + V |
Lời giải:
2. Who is the boy? He helped you with your homework.
=> Who is the boy who helped you with your homework?
(Ai là cậu bé đã giúp bạn làm bài tập?)
3. Do you know that man? He’s looking at us.
=> Do you know the man who is looking at us?
(Bạn có biết người đàn ông người mà đang nhìn chúng tôi không?)
4. I open the cupboard. We keep the glasses there.
=> I opened the cupboard where we keep the glasses.
(Tôi đã mở tủ nơi chúng tôi cất những chiếc ly.)
5. That’s the girl. I saw you with her.
=> That’s the girl whom I saw you with.
(Đó là cô gái mà tôi đã nhìn thấy bạn đi cùng.)
6. That’s the boy. I borrowed his bicycle
=> That’s the boy whose bicycle I borrowed.
(Đó là cậu bé mà tôi đã mượn xe đạp.)