Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 2 3F. Reading – Unit 3 SBT Tiếng Anh 10 –...

Bài 2 3F. Reading – Unit 3 SBT Tiếng Anh 10 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Read the text and answer the questions. What does Jenny do? _______________ (Jenny làm nghề gì? ) Which country did she visit?

Đáp án Bài 2 3F. Reading – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 10 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Tham khảo: Tạm dịch.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Read the text and answer the questions.

(Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

1. What does Jenny do? _______________

(Jenny làm nghề gì?)

2. Which country did she visit? _______________

(Cô ấy đã đến thăm đất nước nào?)

3. What kind of natural disaster did Jenny experience in 2011? _______________

(Jenny đã trải qua thảm họa thiên nhiên nào trong năm 2011?)

STAYING SAFE

When you ask more people about the benefits of apps on their smartphone, they say they use them to play games, surf the net, keep in touch with people and organise social events. But Jenny Harlow, a scientist from London, has got an app that does something much more important: it warns her when she is in danger. The app is called Safety Tips and it gives users real-time earthquake and tsunami warnings. The Japan Tourist Agency had the idea for the app after the 2011 earthquake in Japan, when many foreign tourists in the country were confused about what was happening and what they should do. Jenny was on a business trip to Japan when the earthquake struck. ‘Although there are a lot of earthquakes in Japan, it was the first time I experienced one. All the warnings and information on the internet, radio and TV were in Japanese, and I couldn’t understand. It was really confusing and I didn’t know what to do.’ She had to rely on Japanese colleagues to help her.

The Safety Tips app sends an alert to users when a major earthquake happens, and also tells them if a tsunami is likely to arrive at the coast. The app gives lots of tips about what to do, where to go and how to stay safe, as well as a list of useful Japanese phrases such as ‘Is this an earthquake?’ and ‘Is it safe here?’ Importantly, all the information is in English, and there are plans to add other languages. The Japan Tourist Agency plans to advertise the app at airports and tourist information centres in Japan. In order to get the app, people visit a website and download it. ‘I’m coming to Japan again next year and I will definitely watch out for alerts from the app,’ says Jenny.

Hướng dẫn:

Tạm dịch:

Khi bạn hỏi nhiều người hơn về lợi ích của các ứng dụng trên điện thoại thông minh của họ, họ nói rằng họ sử dụng chúng để chơi trò chơi, lướt mạng, giữ liên lạc với mọi người và tổ chức các sự kiện xã hội. Nhưng Jenny Harlow, một nhà khoa học đến từ London, đã có một ứng dụng làm được điều quan trọng hơn nhiều: nó cảnh báo cô ấy khi cô ấy gặp nguy hiểm. Ứng dụng này có tên là Mẹo an toàn và nó cung cấp cho người dùng cảnh báo động đất và sóng thần theo thời gian thực. Cơ quan Du lịch Nhật Bản đã có ý tưởng cho ứng dụng này sau trận động đất năm 2011 ở Nhật Bản, khi nhiều du khách nước ngoài ở nước này bối rối không biết chuyện gì đang xảy ra và họ nên làm gì. Jenny đang đi công tác ở Nhật thì động đất xảy ra. “Mặc dù có rất nhiều trận động đất ở Nhật Bản, nhưng đó là lần đầu tiên tôi trải qua một trận động đất. Tất cả các cảnh báo và thông tin trên internet, radio và TV đều bằng tiếng Nhật và tôi không thể hiểu được. Nó thực sự bối rối và tôi không biết phải làm gì. “Cô ấy phải nhờ đến các đồng nghiệp Nhật Bản để giúp cô ấy.

Ứng dụng Mẹo An toàn sẽ gửi cảnh báo cho người dùng khi một trận động đất lớn xảy ra, đồng thời cho họ biết liệu một trận sóng thần có khả năng đến bờ biển hay không. Ứng dụng cung cấp nhiều lời khuyên về việc phải làm, đi đâu và làm thế nào để giữ an toàn, cũng như danh sách các cụm từ tiếng Nhật hữu ích như ‘Đây có phải là một trận động đất không?’ Và ‘Ở đây có an toàn không?’ thông tin bằng tiếng Anh và có kế hoạch thêm các ngôn ngữ khác. Cơ quan Du lịch Nhật Bản có kế hoạch quảng cáo ứng dụng này tại các sân bay và trung tâm thông tin du lịch ở Nhật Bản. Để tải ứng dụng, mọi người truy cập trang web và tải xuống. Jenny nói: “Tôi sẽ lại đến Nhật Bản vào năm tới và tôi chắc chắn sẽ theo dõi các thông báo từ ứng dụng.

Lời giải:

1. He’s a scientist.

(Anh ấy là một nhà khoa học.)

Thông tinBut Jenny Harlow, a scientist from London,…

(Nhưng Jenny Harlow, một nhà khoa học đến từ London,…)

2. She visited Japan.

(Cô ấy đã đến thăm Nhật Bản.)

Thông tin: Jenny was on a business trip to Japan when the earthquake struck

(Jenny đang đi công tác đến Nhật Bản thì động đất xảy ra)

3. Jenny experienced an earthquake in 2011.

(Jenny đã trải nghiệm động đất vfao năm 2011.)

Thông tin Jenny was on a business trip to Japan when the earthquake struck

(Jenny đang đi công tác đến Nhật Bản thì động đất xảy ra)