Giải chi tiết Bài 1 8D. Grammar – Unit 8 – SBT Tiếng Anh 10 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Hướng dẫn: Công thức bị động của hiện tại hoàn thành.
Câu hỏi/Đề bài:
1. Complete the sentences below with the present perfect passive form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu dưới đây với dạng bị động thì hiện tại hoàn thành của các động từ trong ngoặc.)
1 Our car ___________________ (steal).
2 Two important new drugs ___________________ (develop) this year.
3 The bus stop ___________________ (damage) again.
4 The boat ___________________ (not see) for two days.
5 All our money ___________________ (spend).
6 I hope that painting ___________________ (not sell).
Hướng dẫn:
Công thức bị động của hiện tại hoàn thành:
S + have/ has + been + V3/ed
Nghĩa của từ vựng
-
steal: trộm
-
develop: phát triển
-
damage: hư
-
see: nhìn thấy
-
spend: chi
-
sell: bán
Lời giải:
1 has been stolen | 2 have been developed | 3 has been damaged | 4 hasn’t been seen | 5 has been spent | 6 hasn’t been sold |
1 Our car has been stolen (steal).
(Xe của chúng tôi đã bị đánh cắp.)
2 Two important new drugs have been developed (develop) this year.
(Hai loại thuốc mới quan trọng đã được phát triển trong năm nay)
3 The bus stop has been damaged (damage) again.
(Trạm dừng xe buýt lại bị hư hại)
4 The boat hasn’t been seen (not see) for two days.
(Con thuyền đã không được nhìn thấy trong hai ngày.)
5 All our money has been spent (spend).
(Tất cả tiền của chúng tôi đã được chi tiêu)
6 I hope that painting hasn’t been sold (not sell).
(Tôi hy vọng bức tranh đó đã không được bán)