Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 1 5F. Reading – Unit 5 SBT Tiếng Anh 10 –...

Bài 1 5F. Reading – Unit 5 SBT Tiếng Anh 10 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Complete the collocations in the sentences. Use the words below. (Hoàn thành các cụm từ trong câu. Sử dụng các từ dưới đây

Trả lời Bài 1 5F. Reading – Unit 5 – SBT Tiếng Anh 10 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Tham khảo: advertisement: quảng cáo.

Câu hỏi/Đề bài:

1. Complete the collocations in the sentences. Use the words below.

(Hoàn thành các cụm từ trong câu. Sử dụng các từ dưới đây.)

an advertisement an application the day

a degree a job a job the job a team

1. My brother has left school and is looking for ______________ . He’d like to work in a hotel.

2. I noticed ______________ for an interesting job in the newspaper.

3. I sent in ______________ for a holiday job at a fast-food restaurant.

4. They offered my mum ______________ in a department store, but she decided not to take it.

5. My sister joined ______________of programmers who work on video games.

6. My brother has ______________ in engineering from Cambridge University.

7. During the summer holidays I worked at a theme park and had ______________ of selling ice cream.

8. Joe took ______________ off work so that he could visit his mum, who is ill.

Hướng dẫn:

– advertisement: quảng cáo

– application: ứng dụng

– day: ngày

– degree: bằng cấp

– job: công việc

– team: nhóm

Lời giải:

1. a job 2. an advertisement 3. an application 4. a job 5. a team 6. a degree 7. the job 8. the day

1. My brother has left school and is looking for a job. He’d like to work in a hotel.

(Anh trai tôi đã nghỉ học và đang tìm việc làm. Anh ấy muốn làm việc trong một khách sạn.)

2. I noticed an advertisement for an interesting job in the newspaper.

(Tôi nhận thấy một quảng cáo về một công việc thú vị trên báo.)

3. I sent in an application for a holiday job at a fast-food restaurant.

(Tôi đã gửi đơn xin việc vào ngày lễ tại một nhà hàng thức ăn nhanh.)

4. They offered my mum a job in a department store, but she decided not to take it.

(Họ đưa cho mẹ tôi một công việc trong một cửa hàng bách hóa, nhưng bà quyết định không nhận.)

5. My sister joined a team of programmers who work on video games.

(Em gái tôi tham gia một nhóm lập trình viên làm việc về trò chơi điện tử.)

6. My brother has a degree in engineering from Cambridge University.

(Anh trai tôi có bằng kỹ sư của Đại học Cambridge.)

7. During the summer holidays I worked at a theme park and had the job of selling ice cream.

(Trong những ngày nghỉ hè, tôi đã làm việc tại một công viên giải trí và có công việc bán kem.)

8. Joe took the day off work so that he could visit his mum, who is ill.

(Joe xin nghỉ làm để có thể đến thăm mẹ của mình, người đang bị ốm.)