Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 1 1H. Writing – Unit 1 SBT Tiếng Anh 10 –...

Bài 1 1H. Writing – Unit 1 SBT Tiếng Anh 10 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Rewrite the following sentences. Replace the underlined phrases with the verbs below. Use the correct tenses and any changes if necessary. (Viết lại những câu bên dưới

Hướng dẫn giải Bài 1 1H. Writing – Unit 1 – SBT Tiếng Anh 10 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Hướng dẫn: admit (v): thừa nhận.

Câu hỏi/Đề bài:

1. Rewrite the following sentences. Replace the underlined phrases with the verbs below. Use the correct tenses and any changes if necessary.

(Viết lại những câu bên dưới. Thay thế những cụm từ được gạch dưới với những động từ cho sẵn. Sử dụng đúng thì và có thể thay đổi nếu cần thiết.)

admit confuse excite apologise disappoint

1. Maria felt sorry for playing a prank to Mark on his birthday.

2. Robert’s reactions on this stage were difficult for us to understand.

3. We all hope for a picnic and the bad weather makes us really upset.

4. My little brother says that he himself put the plastic mouse into my schoolbag.

5. The magician’s movements were really interesting to the young children.

Hướng dẫn:

admit (v): thừa nhận

confuse (v): bối rối

excite (v): gây hào hứng

apologise (v): xin lỗi

disappoint (v): làm thất vọng

felt sorry: cảm thấy có lỗi

were difficult for us to understand: khó để chúng tôi có thể hiểu

makes us really upset: khiến chúng tôi thật sự thất vọng

says: nói

were really interesting: thật sự thú vị

Đề cho: Thì hiện tại đơn => Vs/es

Thì quá khứ đơn => V2/ed

Lời giải:

1. apologised 2. confused us 3. disappoints us 4. admits 5. really exciting

1. Maria apologised for playing a prank to Mark on his birthday.

(Maria đã xin lỗi vì đã chơi khăm Mark vào ngày sinh nhật của anh ấy.)

2. Robert’s reactions on this stage confused us.

(Phản ứng của Robert trên sân khấu đã làm chúng tôi bối rối.)

3. We all hope for a picnic and the bad weather disappoints us.

(Tất cả chúng tôi đều mong đợi cho chuyến đi dã ngoại và thời tiết làm chúng tôi thất vọng.)

4. My little brother admits that he himself put the plastic mouse into my schoolbag.

(Em trai của tôi thừa nhận rằng anh ấy đã bỏ con chuột nhựa vào trong chiếc cặp đi học của tôi.)

5. The magician’s movements really exciting to the young children.

(Những bước di chuyển của nhà ảo thuật đã thật sự gây hào hứng cho những đứa trẻ.)