Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery Bài 5 9.9. Self – Unit 9 SBT Tiếng Anh 10 –...

Bài 5 9.9. Self – Unit 9 SBT Tiếng Anh 10 – English Discovery: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use between two and five words, including the word in capitals

Đáp án Bài 5 9.9. Self – Unit 9 – SBT Tiếng Anh 10 English Discovery.

Câu hỏi/Đề bài:

5. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use between two and five words, including the word in capitals.

(Hoàn thành câu thứ hai để nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên. Sử dụng từ hai đến năm từ, kể cả từ viết hoa.)

1. I have got almost no money left. VERY

I have very little money left.

2. Did we sell the last cashmere jumper to Mr. Smith? WAS

Do you know if the last__________Mr. Smith?

3. Today, all of the things on this shelf are half-price. IS

Today,__________half-price.

4. I can’t find my glasses anywhere. LOOKED

I have __________and still can’t find them.

5. There is no cola in the fridge. NOT

There__________in the fridge.

6. The bad news is that almost nobody attended the sales. FEW

The bad news is that____________attended the sales.

Lời giải:

1. I have got almost no money left. VERY

(Tôi hầu như không còn tiền. )

I have very little money left.

(Tôi còn lại rất ít tiền.)

2. Did we sell the last cashmere jumper to Mr. Smith? WAS

(Chúng ta có bán chiếc áo len cashmere cuối cùng cho ông Smith không?)

Do you know if the last cashmere was sold to Mr. Smith?

(Bạn có biết xem chiếc cashmere cuối cùng đã được bán cho ông Smith không?)

3. Today, all of the things on this shelf are half-price. IS

(Hôm nay, tất cả những thứ trên kệ này đều giảm giá một nửa)

Today,everything on this shelf is half-price.

(Hôm nay, tất cả mọi thứ trên kệ này là một nửa giá.)

4. I can’t find my glasses anywhere. LOOKED

(Tôi không thể tìm thấy kính của mình ở bất cứ đâu. )

I have looked at my glasses and still can’t find them.

(Tôi đã nhìn vào kính của mình và vẫn không tìm thấy chúng.)

5. There is no cola in the fridge. NOT

(. Không có cola trong tủ lạnh)

There is not any cola in the fridge.

(Không có bất kỳ ít cola nào trong tủ lạnh.)

6. The bad news is that almost nobody attended the sales. FEW

(Tin xấu là hầu như không có ai tham dự buổi bán hàng.)

The bad news is that a few people attended the sales.

(Tin xấu là chỉ có vài người đã tham dự buổi bán hàng.)