Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery Bài 3 6.4 Reading – Unit 6 SBT Tiếng Anh 10 –...

Bài 3 6.4 Reading – Unit 6 SBT Tiếng Anh 10 – English Discovery: Complete the sentences with the missing words. Some letters are given. (Hoàn thành các câu với các từ còn thiếu. Một số chữ cái đã được đưa ra

Giải Bài 3 6.4 Reading – Unit 6 – SBT Tiếng Anh 10 English Discovery.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Complete the sentences with the missing words. Some letters are given.

(Hoàn thành các câu với các từ còn thiếu. Một số chữ cái đã được đưa ra.)

1. Sally dr e a ms of becoming a vet, so she’s taking all the maths, chemistry, biology, and physics classes she can.

(Sally mơ ước trở thành một bác sĩ thú y, vì vậy cô ấy đã tham gia tất cả các lớp toán, hóa học, sinh học và vật lý mà cô ấy có thể.)

2. Jamie got over the difficulty of failing to get into university with the s_p_ __t of his family and friends.

3.Terry’s father is a pro_ _ _ _o_ of science at Cambridge University.

4. Rachel has always had a p_ _ _i_ _for art. She goes to galleries at least twice a month.

5. You really shouldn’t make f_ _ of people who aren’t as intelligent as you. It’s not very nice and you can make them sad.

6. Gary made the m_ _ _ _k_ of not revising before his exam. He was too confident and now he has to take the exam again next week.

Lời giải:

1. dreams

2. support

3. professor

4. passion

5. fun

6. mistake

1. Sally dreams of becoming a vet, so she’s taking all the maths, chemistry, biology, and physics classes she can.

(Sally mơ ước trở thành một bác sĩ thú y, vì vậy cô ấy đã tham gia tất cả các lớp toán, hóa học, sinh học và vật lý mà cô ấy có thể.)

2. Jamie got over the difficulty of failing to get into university with the support of his family and friends.

( Jamie đã vượt qua khó khăn khi không vào được đại học với sự hỗ trợ của gia đình và bạn bè.)

3.Terry’s father is a professor of science at Cambridge University.

(Cha của Terry là giáo sư khoa học tại Đại học Cambridge.)

4. Rachel has always had a passion for art. She goes to galleries at least twice a month.

(Rachel luôn có niềm đam mê nghệ thuật. Cô ấy đến các phòng trưng bày ít nhất hai lần một tháng.)

5. You really shouldn’t make fun of people who aren’t as intelligent as you. It’s not very nice and you can make them sad.

(Bạn thực sự không nên chế giễu những người không thông minh như bạn. Nó không được tốt đẹp cho lắm và bạn có thể làm họ buồn.)

6. Gary made the mistake of not revising before his exam. He was too confident and now he has to take the exam again next week.

(Gary đã mắc sai lầm khi không ôn tập trước kì thi của mình. Anh ấy đã quá tự tin và bây giờ anh ấy phải đi thi lại vào tuần sau.)