Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery Bài 3: 1.5 Grammar – Unit 1 SBT Tiếng Anh 10 –...

Bài 3: 1.5 Grammar – Unit 1 SBT Tiếng Anh 10 – English Discovery: Give the correct form of the words in brackets. (Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc.) My brother can’t speak to you now

Lời giải Bài 3: 1.5 Grammar – Unit 1 – SBT Tiếng Anh 10 English Discovery.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Give the correct form of the words in brackets.

(Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc.)

1. My brother can’t speak to you now. He (take out) (a) __________ the rubbish.

2. Mrs Hương usually (do) (a) ____________ the cooking for the family, but she (not cook) (b) _____________ now. She (join) (c) ___________ an online meeting at the moment.

3. My father (clean) (a) _____________ the house every day, but he (not clean) (b) ____________ it now.

4. My sister usually (wash) (a) ____________ the dishes after every meal, but I (do) (b) ____________ the washing-up today because my sister (prepare) (c) ___________ for her exams.

5. My parents (divide) (a) ___________ the duties in the family. My mother (do) (b) _________ most of the housework. We also help her with the household chores. My father (work) (c) __________ to earn money.

6. It’s 7.30 p.m now and my father (watch) (a) __________ the News on TV. He (watch) (b) _______________ it every evening.

7. My dad (like) (a) ____________ helping mom with the chores. My mom (make) (b) ____________ dinner now, so he (set) (c)___________ the table. Sometimes, my mom (dry) (d) ___________ the clothes, and my dad (fold) (e)_________ them.

8. I can’t talk to you at the moment because I (dust) (a) ___________ the furniture and (mop) (b) _____________ the floor.

Lời giải:

1. My brother can’t speak to you now. He (a) is taking out the rubbish.

(Anh trai tôi không thể nói chuyện với bạn bây giờ. Anh ấy (a) đang dọn rác.)

Giải thích: “now” (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn; chủ ngữ “he” số ít vì vậy, “take out” => is taking out.

2. Mrs Hương usually (a) does the cooking for the family, but she (b) isn’t cooking now. She (c) is joining an online meeting at the moment.

(Bà Hương thường (a) nấu ăn cho gia đình, nhưng bà (b) không nấu ăn bây giờ. Bà ấy (c) đang tham gia một cuộc họp trực tuyến vào lúc này.)

Giải thích:

(a): “usually” (thường) là dấu hiệu của hiện tại đơn; chủ ngữ “Mrs Hương” là số ít nên động từ “do” thêm “-es” => does.

(b), (c): “now” và “at the moment” (bây giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn; chủ ngữ “she” (bà ấy) số ít, vì vậy, cook => isn’t cooking; join => is joining.

3. My father (a) cleans the house every day, but he (b) isn’t cleaning it now.

(Bố tôi (a) dọn dẹp nhà cửa hàng ngày, nhưng ông ấy (b) không dọn dẹp nó bây giờ.)

Giải thích:

(a): “every day” (hàng ngày) là dấu hiệu của hiện tại đơn; chủ ngữ “My father” (bố tôi) số ít, vì vậy, động từ “clean” thêm “-s” => cleans.

(b): “now” (bây giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn; chủ ngữ “he” (ông ấy) số ít, vì vậy, “clean” => is cleaning.

4. My sister usually (a) washes the dishes after every meal, but I (b) am doing the washing-up today because my sister (c) is preparing for her exams.

(Chị gái tôi thường (a) rửa bát sau mỗi bữa ăn, nhưng tôi (b) rửa bát hôm nay vì chị tôi (c) đang chuẩn bị cho kỳ thi của mình.)

Giải thích:

(a): “every” (mỗi) chỉ hành động xảy ra thường xuyên, là dấu hiệu của hiện tại đơn; chủ ngữ “my sister” (chị tôi) số ít nên động từ “wash” thêm “-es” => washes.

(b): Hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự thay đổi của thói quen; chủ ngữ “I” (tôi), vì vậy, “do” => am doing.

(c): Hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói; chủ ngữ “my sister” (chị tôi) số ít nên prepare => is preparing.

5. My parents (a) divide the duties in the family. My mother (b) does most of the housework. We also help her with the household chores. My father (c) works to earn money.

(Cha mẹ tôi (a) phân chia nhiệm vụ trong gia đình. Mẹ tôi (b) làm hầu hết các công việc nhà. Chúng tôi cũng giúp bà ấy làm việc nhà. Cha tôi (c) làm việc để kiếm tiền.)

Giải thích:

Thì hiện tại đơn diễn tả những hành động thường xuyên xảy ra:

(a): Chủ ngữ “my parents” (cha mẹ tôi) số nhiều nên động từ “divide” ở dạng nguyên thể.

(b), (c): Chủ ngữ “my mother” (mẹ tôi) và “my father” (cha tôi) số ít nên động từ “do” thêm “-es” => does; “work” thêm “-s” => “works”.

6. It’s 7.30 p.m now and my father (a) is watching the News on TV. He (b) watches it every evening.

(Bây giờ là 7h30 tối và bố tôi (a) đang xem Tin tức trên TV. Ông ấy (b) xem nó vào mỗi buổi tối.)

Giải thích:

(a): “now” (bây giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn; chủ ngữ “my father” (bố tôi) số ít, vì vậy, “watch” => is watching.

(b): “every evening” (mỗi tối) chỉ hành động xảy ra thường xuyên, là dấu hiệu của hiện tại đơn; chủ ngữ “he” (ông ấy) số ít nên động từ “watch” thêm “-es” => watches

7. My dad (a) likes helping mom with the chores. My mom (b) is making dinner now, so he (c) is setting the table. Sometimes, my mom (d) dries the clothes, and my dad (e) folds them.

(Bố tôi (a) thích giúp mẹ làm việc nhà. Mẹ tôi (b) đang làm bữa tối bây giờ, vì vậy ông ấy (c) đang dọn bàn. Đôi khi, mẹ tôi (d) phơi quần áo và bố tôi (e) gấp chúng.)

Giải thích:

(a): Hiện tại đơn dùng để diễn tả sở thích; chủ ngữ “my dad” (bố tôi) là số ít nên động từ “like” thêm “-s” => “likes.

(b), (c): “now” (bây giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn; chủ ngữ “my mom” (mẹ tôi), “he” (ông ấy) số ít nên make => is making; set => is setting.

(d), (e): “Sometimes” (thỉnh thoảng) là dấu hiệu của hiện tại đơn; chủ ngữ “my mom” (mẹ tôi) và “my dad” (bố tôi) số ít nên động từ “dry” => “dries”; “fold” => “folds”

8. I can’t talk to you at the moment because I (a) am dusting the furniture and (b) am mopping the floor.

(Tôi không thể nói chuyện với bạn vào lúc này vì tôi (a) đang quét dọn đồ đạc và (b) đang lau sàn.)

Giải thích:

(a), (b): “at the moment” (lúc này) là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn; chủ ngữ “I” (tôi) nên dust => am dusting; “mop” => am mopping.