Trả lời Bài 2 7.8. Speaking – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 10 English Discovery.
Câu hỏi/Đề bài:
2. Complete the passages using the words below.
(2. Hoàn thành các đoạn văn bằng cách sử dụng các từ dưới đây.)
make ingredients first besides
To (1) _______spring rolls, we need minced pork, carrots, onions and eggs. (2) _____, we can add shrimps, crab meat, squid and so on to make seafood spring rolls. (3) _______, all the (4) ______ are mixed and wrapped with rice paper.
complete fed up fillings
You can never get (5) ______ with bánh mì. A I traditional version goes with pâté and fried eggs as (6) ______. Other choices are sausages, grilled beef, chicken and pork. And a bánh mì wouldn’t be (7) _______ without some slices of cucumber, tomato, pickled vegetables, mayonnaise and chilli sauce.
look for yummy favoured
Baluts (Trứng vịt lộn) are (8) ______ by many Vietnamese people, (9) _____ they are not only (10) ______ but also rich in nutrients. However, they have scared many tourists because of their (11) ______.
why mix ture serve tastes
Sweet soup (Chè) can (12) ______ as a dessert, but a lot of people like to have a glass of it in a hot summer afternoon. One popular type of chè is a (13) _____ of different beans and it (14) _______ really sweet. That’s (15) _________ we like to add a lot of ice to it and it’s perfect for summer.
comes versions
Egg coffee normally (16) ________ in warm and cold (17) ________.
Lời giải:
1. make (làm) |
2. Besides (Bên cạnh đó) |
3. First (đầu tiên) |
4. ingredients (nguyên liệu) |
5. fillings (nhân) |
6. complete (hoàn thành) |
7. fed up (chán) |
8. favoured (ưu chuộng) |
9. for (bởi vì) |
10. yummy (ngon) |
11. look (vẻ ngoài) |
12. serve (phục vụ) |
13. mixture (trộn) |
14. tastes (vị) |
15. why (tại sao) |
16. versions (phiên bản) |
17. comes (đi kèm) |
To (1) make spring rolls, we need minced pork, carrots, onions and eggs. (2) Besides, we can add shrimps, crab meat, squid and so on to make seafood spring rolls. (3) First, all the (4) ingredients are mixed and wrapped with rice paper.
(Để (1) làm chả giò, chúng ta cần thịt lợn băm, cà rốt, hành tây và trứng. (2) Ngoài ra, chúng ta có thể thêm tôm, thịt cua, mực,… để làm chả giò hải sản. (3) Đầu tiên, tất cả (4) nguyên liệu được trộn đều và gói bằng bánh tráng.)
You can never get (5) fillings with bánh mì. A traditional version goes with pâté and fried eggs as (6) complete . Other choices are sausages, grilled beef, chicken and pork. And a bánh mì wouldn’t be (7) fed up without some slices of cucumber, tomato, pickled vegetables, mayonnaise and chilli sauce.
(Bạn không bao giờ có thể nhận được (5) nhân với bánh mì. Một phiên bản truyền thống đi kèm với pa tê và trứng chiên là (6) đã hoàn thành. Các lựa chọn khác là xúc xích, thịt bò nướng, thịt gà và thịt lợn. Và một chiếc bánh mì sẽ không (7) chán nếu không có vài lát dưa chuột, cà chua, rau ngâm, sốt mayonnaise và tương ớt.)
Baluts (Trứng vịt lộn) are (8) favoured by many Vietnamese people, (9) for they are not only (10) yummy but also rich in nutrients. However, they have scared many tourists because of their (11) look.
(Trứng vịt lộn được nhiều người Việt Nam (8) ưa chuộng, (9) bởi vì nó không chỉ (10) ngon mà còn giàu chất dinh dưỡng. Tuy nhiên, chúng đã khiến nhiều du khách sợ hãi vì vẻ ngoài (11) của chúng.)
Sweet soup (Chè) can (12) serve as a dessert, but a lot of people like to have a glass of it in a hot summer afternoon. One popular type of chè is a (13) mixture of different beans and it (14) tastes really sweet. That’s (15) why we like to add a lot of ice to it and it’s perfect for summer.
(Chè có thể (12) dùng như một món tráng miệng, nhưng rất nhiều người thích nhâm nhi một ly trong một buổi trưa hè nóng nực. Một loại chè phổ biến là trộn (13) loại đậu khác nhau và (14) vị rất ngọt. Đó là (15) lý do tại sao chúng tôi thích thêm nhiều đá vào nó và nó hoàn hảo cho mùa hè.)
Egg coffee normally (16) versions in warm and cold (17) comes.
(Cà phê trứng thông thường (16) phiên bản ấm và lạnh (17) đi kèm.)