Trả lời Bài 2 6.5 Grammar – Unit 6 – SBT Tiếng Anh 10 English Discovery.
Câu hỏi/Đề bài:
2.Choose the correct relative pronoun.
(Chọn đại từ quan hệ đúng,)
1. Mr. Jones is the teacher which / who broke his leg on the field trip. He still can’t walk properly.
2. ‘Rose’s Place’ is the café that / where I worked during the summer holidays. I saved
a lot of money.
3. Here’s the textbook where / that you left at my house. Now you can do your
homework.
4. Do you remember the number of the room which / where the exam is later on today? I’m so stressed that I can’t remember anything.
5. This is the computer which / where always goes wrong. Someone should fix it.
Lời giải:
1. who |
2. where |
3. that |
4. where |
5. which |
1. Mr. Jones is the teacher who broke his leg on the field trip. He still can’t walk properly.
(Thầy Jones là thầy bị gãy chân trong chuyến đi thực tế. Anh ấy vẫn chưa thể đi lại bình thường.)
Giải thích: “ the teacher” là một danh từ chỉ người, vì vậy, ta dùng “who” làm đại từ thay thế cho nó.
2. ‘Rose’s Place’ is the café where I worked during the summer holidays. I saved
a lot of money.
(‘Rose’s Place’ là quán cà phê nơi tôi đã làm việc trong những ngày nghỉ hè. Tôi đã tiết kiệm được nhiều tiền.)
Giải thích: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Sau where là một mệnh đề. “ ‘Rose’s Place’” là một danh từ chỉ nơi chốn, sau đó lại là một mệnh đề, vì vậy, ta dùng “where” làm đại từ quan hệ thay thế cho nó.
3. Here’s the textbook that you left at my house. Now you can do your homework.
(Đây là cuốn sách giáo khoa mà bạn để lại ở nhà tôi. Bây giờ bạn có thể làm bài tập về nhà.)
Giải thích: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. “the textbook” là một danh từ chỉ vật, vì vậy, ta dùng “that” làm đại từ thay thế cho nó.
4. Do you remember the number of the room where the exam is later on today? I’m so stressed that I can’t remember anything.
(Bạn có nhớ số phòng mà ngày hôm nay thi sau này không? Tôi căng thẳng đến mức không nhớ được gì.)
Giải thích: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Sau where là một mệnh đề. “the number of the room” là một cụm danh từ chỉ nơi chốn, sau đó lại là một mệnh đề, vì vậy, ta dùng “where” làm đại từ quan hệ thay thế.
5. This is the computer which always goes wrong. Someone should fix it.
(Đây là máy tính luôn gặp sự cố. Ai đó nên sửa chữa nó.)
Giải thích: “the computer” (máy tính) là danh từ chỉ vật, nên ta dùng “which” làm đại từ quan hệ thay thế cho nó.