Giải chi tiết Bài 2: 1.6 Use of English So and such – Unit 1 – SBT Tiếng Anh 10 English Discovery.
Câu hỏi/Đề bài:
2. Complete the text with so and such.
(Hoàn thành văn bản với so và such)
I don’t like doing housework. It is (1) _____________ a tiring job that I feel (2) _____________ bored every time I have to do it. The chore that I hate most is washing dishes because it is (3) _____________ time-consuming. I live in (4) _____________ a big family of three generations that I have to wash a huge amount of dishes after every meal. It takes me about 45 minutes to finish all the washing. I am trying to persuade mom to buy a dishwasher. It is (5) _____________ an amazing household device because it can both wash the dishes and dry them. I will be (6) _____________ happy if my mom buys me one.
Lời giải:
I don’t like doing housework. It is (1) such a tiring job that I feel (2) so bored every time I have to do it. The chore that I hate most is washing dishes because it is (3) so time-consuming. I live in (4) such a big family of three generations that I have to wash a huge amount of dishes after every meal. It takes me about 45 minutes to finish all the washing. I am trying to persuade mom to buy a dishwasher. It is (5) such an amazing household device because it can both wash the dishes and dry them. I will be (6) so happy if my mom buys me one.
Tạm dịch:
Tôi không thích làm việc nhà. Đó là (1) một công việc mệt mỏi đến nỗi tôi cảm thấy (2) rất chán mỗi khi phải làm. Công việc mà tôi ghét nhất là rửa bát vì nó (3) rất tốn thời gian. Tôi sống trong (4)một gia đình lớn gồm ba thế hệ đến nỗi tôi phải rửa một lượng lớn bát đĩa sau mỗi bữa ăn. Tôi mất khoảng 45 phút để hoàn thành tất cả việc rửa. Tôi đang cố gắng thuyết phục mẹ mua một chiếc máy rửa bát. Nó là (5) một thiết bị gia dụng tuyệt vời vì nó có thể vừa rửa bát vừa làm khô. Tôi sẽ (6) rất vui nếu mẹ tôi mua cho tôi một cái.
Giải thích:
1. “ a tiring job” (một công việc mệt mỏi) là một cụm danh từ, vì vậy, trước cụm danh từ ta dùng “such”.
2. “bored” (chán) là một tính từ, vì vậy, trước tính từ ta dùng “so”.
3. “time-consuming” (tốn thời gian) là một tính từ, vì vậy, trước tính từ ta dùng “so”.
4. “a big family of three generations” (một gia đình lớn gồm ba thế hệ) là một cụm danh từ, vì vậy, trước cụm danh từ ta dùng “such”.
5. “an amazing household device” (một thiết bị gia dụng tuyệt vời) là một cụm danh từ, vì vậy, trước cụm danh từ ta dùng “such”.
6. “happy” (vui) là một tính từ, vì vậy, trước tính từ ta dùng “so”.