Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery Bài 1 4.5. Grammar – Unit 4 SBT Tiếng Anh 10 –...

Bài 1 4.5. Grammar – Unit 4 SBT Tiếng Anh 10 – English Discovery: Complete the sentences with the Present Continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng Hiện tại Tiếp diễn của các động từ trong ngoặc

Giải Bài 1 4.5. Grammar – Unit 4 – SBT Tiếng Anh 10 English Discovery.

Câu hỏi/Đề bài:

1. Complete the sentences with the Present Continuous form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu với dạng Hiện tại Tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

1. Charles! Your fish and chips are getting (get) cold now. Hurry up!

2. I ___________(not/ lie) now. Really! I promise it’s true.

3. Hello? ___________ (you /come)? I’m waiting here, but I can’t see you.

4. Ly can’t come to the phone now. She _________ (run) in the park.

5. My sister and I __________ (not /talk) at the moment. We disagree about the bathroom.

6. ______________ (Mum and Dad / sleep)? I want to practise playing my drums.

Lời giải:

1. are getting

2. am not lying

3. Are you coming

4. is running

5. are talking

6. Are Mum and Dad sleeping

1. Charles! Your fish and chips are getting (get) cold now. Hurry up!

(Charles! Cá và khoai tây chiên của bạn đang bị nguội. Nhanh lên!)

Giải thích: “now” (bây giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn; chủ ngữ “ your fish and chips” (Cá và khoai tây chiên của bạn) số nhiều, vì vậy, động từ “get” chia thành: are getting.

2. I am not lying now. Really! I promise it’s true.

(Tôi không nói dối bây giờ. Có thật không! Tôi hứa đó là sự thật.)

Giải thích: “now” (bây giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn; chủ ngữ “I”, vì vậy, động từ “lie” chia thành: am not lying

3. Hello? Are you coming? I’m waiting here, but I can’t see you.

(Xin chào? Bạn có đang đến không? Tôi đang đợi ở đây, nhưng tôi không thể nhìn thấy bạn.)

Giải thích: Nghĩa của câu mang ý nghĩa chỉ hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Vì vậy, câu có dạng ở thì hiện tại tiếp diễn.

4. Ly can’t come to the phone now. She is running in the park.

(Ly giờ không nghe điện thoại được. Cô ấy đang chạy trong công viên.)

Giải thích: “now” (bây giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn; chủ ngữ “ She” (Cô ấy) số ít, vì vậy, động từ “run” chia thành: is running.

5. My sister and I aren’t talking at the moment. We disagree about the bathroom.

(Tôi và chị gái tôi không nói chuyện vào lúc này. Chúng tôi không đồng ý về phòng tắm.)

Giải thích: “at the moment” (bây giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn; chủ ngữ “ My sister and I” (Tôi và chị gái) số nhiều, vì vậy, động từ “talk” chia thành: aren’t talking

6. Are Mum and Dad sleeping? I want to practise playing my drums.

(Bố và mẹ đang ngủ phải không? Tôi muốn tập chơi trống của mình.)

Giải thích: Nghĩa của câu mang ý nghĩa chỉ hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Vì vậy, câu có dạng ở thì hiện tại tiếp diễn.