Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery Bài 1 2.9. Self – Unit 2 SBT Tiếng Anh 10 –...

Bài 1 2.9. Self – Unit 2 SBT Tiếng Anh 10 – English Discovery: Complete the sentences with the correct words. The first letters are given. (Sử dụng các từ đúng để hoàn thành câu. Những chữ cái đầu tiên được đưa ra

Lời giải Bài 1 2.9. Self – Unit 2 – SBT Tiếng Anh 10 English Discovery.

Câu hỏi/Đề bài:

1. Complete the sentences with the correct words. The first letters are given.

(Sử dụng các từ đúng để hoàn thành câu. Những chữ cái đầu tiên được đưa ra.)

1. Sir Isaac Newton is probably the most famous physicist in the world.

2. My favourite subject is c__________ because I love working in the lab.

3. Phong is very good with numbers. Does he want to study m__________ at university?

4. C__________ s__________ make a lot of money. And with robots becoming more popular, they will earn more in the future.

5. I know I’m a plant biologist, but it’s ten degrees c__________ outside. Let’s stay in the lab today, OK?

6. In January 1971, experts observed temperatures of 80 degrees b__________ zero. Now THAT is cold!

Lời giải:

1. physicis

2. chemistry

3. math

4. Chinese scientists

5. celsius

6. below

1. Sir Isaac Newton is probably the most famous physicist in the world.

(Ngài Isaac Newton có lẽ là nhà vật lý nổi tiếng nhất trên thế giới.)

Giải thích: physicist (n): nhà vật lý

2. My favourite subject is chemistry because I love working in the lab.

(Môn học yêu thích của tôi là hóa học vì tôi thích làm việc trong phòng thí nghiệm.)

Giải thích: chemistry (n): hóa học

3. Phong is very good with numbers. Does he want to study math at university?

(Phong rất giỏi với những con số. Anh ấy có muốn học toán ở trường đại học không?)

Giải thích: math (n): toán học

4. Chinese scientists make a lot of money. And with robots becoming more popular, they will earn more in the future.

(Các nhà khoa học Trung Quốc kiếm được nhiều tiền. Và với việc robot ngày càng trở nên phổ biến, chúng sẽ kiếm được nhiều tiền hơn trong tương lai.)

Giải thích: Chinese scientists (n): các nhà khoa học Trung Quốc

5. I know I’m a plant biologist, but it’s ten degrees celsius outside. Let’s stay in the lab today, OK?

(Tôi biết tôi là một nhà sinh vật học thực vật, nhưng bên ngoài trời là mười độ C. Hôm nay chúng ta hãy ở trong phòng thí nghiệm, được không?)

Giải thích: celsius (n): độ C

6. In January 1971, experts observed temperatures of 80 degrees below zero. Now THAT is cold!

(Vào tháng 1 năm 1971, các chuyên gia đã quan sát thấy nhiệt độ xuống dưới 80 độ. Bây giờ ĐÓ là lạnh!)

Giải thích: below (Prepositions): dưới