Lời giải Bài 4 Hello! trang 6 – Hello! (trang 6) – SBT Tiếng Anh 10 Bright. Tham khảo: Nghĩa.
Câu hỏi/Đề bài:
Quantifiers (Từ chỉ số lượng)
4. Fill in each gap with how much, how many, some, any, a lot of, little, a little, few or a few.
(Điền vào mỗi khoảng trống với how much, how many, some, any, a lot of, little, a little, few or a few.)
1. ____________ students are there in the class?
2. Can I have ______________ juice, please?
3. There are ______________ people at the park today – it’s really crowded.
4. There is ____________ milk in the fridge.
5. This shop doesn’t very sell ___________ milk or bread!
6. There are only ___________ biscuits left. Let buy some more
7. There is __________ butter in the fridge. It’s not much but it is enough to make a cake.
8. ___________ is this book?
9. There are very ____________ apples left in the fruit bowl, but there are plenty of oranges.
Hướng dẫn:
Nghĩa |
So sánh |
||
bao nhiêu |
How many |
How much |
|
dùng với danh từ đếm được |
dùng với danh từ không đếm được |
||
nhiều |
many |
much |
|
dùng với danh từ đếm được |
dùng với danh từ không đếm được |
||
a lot of / lots of + dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được |
|||
một ít |
a few |
a little |
|
dùng với danh từ đếm được |
dùng với danh từ không đếm được | ||
hầu như không/ rất ít |
few |
little |
|
dùng với danh từ đếm được |
dùng với danh từ không đếm được | ||
some |
any |
||
dùng trong câu khẳng định và câu nghi vấn khi mang ý mời |
dùng với trong câu phủ định, nghi vấn và dùng trong câu khẳng định khi nó mang ý nghĩa “bất cứ” |
Lời giải:
1. how many |
2. some |
3. a lot of |
4. little |
5. any |
6. a few |
7. a little |
8. how much |
9. few |
1. How many students are there in the class?
(Có bao nhiêu học sinh trong lớp học?)
Giải thích: students là danh từ đếm được số nhiều ->how many
2. Can I have some juice, please?
(Làm ơn có thể cho tôi một ít nước trái cây không?)
Giải thích: juice là danh từ không đếm được, chỗ trống cần từ nghĩa “một chút”, trong câu hỏi gợi ý xin phép -> some
3. There are a lot of people at the park today – it’s really crowded.
(Hôm nay có rất nhiều người ở công viên – nó thực sự đông đúc.)
Giải thích: people là danh từ đếm được số nhiều và câu khẳng định chỗ trống cần từ mang nghĩa “rất nhiều” -> a lot of.
4. There is very little milk in the fridge.
(Có rất ít sữa trong tủ lạnh.)
Giải thích: milk là danh không đếm được, câu khẳng định, chỗ trống cần từ nghĩa “một ít, một chút“, trước chỗ trống có trạng từ “very” -> little
5. This shop doesn’t sell any milk or bread!
(Cửa hàng này không bán một chút sữa hay bánh mì nào!)
Giải thích: any dùng trong câu phủ định, chỉ một số lượng không xác định
6. There are only a few biscuits left. Let buy some more.
(Chỉ còn một ít bánh quy. Hãy mua thêm.)
Giải thích: biscuits là danh từ đếm được số nhiều, chỗ trống cần từ nghĩa “một chút nhưng không quá ít” => a few
7. There is a little butter in the fridge. It’s not much but it is enough to make a cake.
(Có rất ít bơ trong tủ lạnh. Nó không nhiều nhưng nó đủ để là một chiếc bánh.)
Giải thích: butter là danh từ không đếm được, chố trống cần từ mang nghĩa “một chút những vẫn đủ dùng” -> a little
8. How much is this book?
(Cuốn sách này bao nhiêu tiền?)
Giải thích: hỏi về giá tiền -> how much
9. There are very few apples left in the fruit bowl, but there are plenty of oranges.
(Còn rất ít táo trong bát hoa quả, nhưng có rất nhiều cam.)
Giải thích: apples là danh từ đếm được số nhiều, câu khẳng định, chỗ trống cần từ nghĩa “ít, một ít”, trước chỗ trống có trạng từ “very” -> few