Giải Bài 39 Grammar Bank Section (27 – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 10 Bright. Tham khảo: S + V + the + adj + EST….
Câu hỏi/Đề bài:
39. Put the adverbs in brackets into the correct comparative or superlative form.
(Đặt các trạng từ trong ngoặc ở dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất.)
1 Janet eats ___________ (healthily) than her brother.
2 Of all the people in the team, Jack swims ___________ (fast).
3 Claire cooks ___________ (well) than me.
4 Nick drives ___________ (carefully) of all the people I know.
Hướng dẫn:
Cấu trúc so sánh nhất:
Đối với tính từ ngắn:
S + V + the + adj + EST….
Đối với tính từ dài:
S + V + the MOST + adj ….
Cấu trúc so sánh hơn:
Cấu trúc đối với tính từ ngắn:
S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun
Cấu trúc đối với tính từ dài:
S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun
Lưu ý:
Những tính từ có tận cùng là 1 phụ âm hoặc “e”.
Tall – >Taller → The tallest
Large → Larger → The largest
Những tính từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm.
Sad → Sadder → The saddest
Big → Bigger → The biggest
Những tính từ kết thúc bằng “y”.
Busy -> Busier -> The busiest
Tidy -> Tidier -> The tidiest
Một số tính từ bất quy tắc
good → better→ the best
bad → worse → the worst
well→ better→ the best
badly→ worse → the worst
many → more → the most
little → less → the least
Lời giải:
1 Janet eats more healthily (healthily) than her brother.
(1 Janet ăn uống lành mạnh hơn anh trai cô ấy.)
2 Of all the people in the team, Jack swims the fastest (fast).
(2 Trong tất cả những người trong đội, Jack bơi nhanh nhất)
3 Claire cooks better (well) than me.
(3 Claire nấu ăn ngon hơn tôi.)
4 Nick drives the most carefully (carefully) of all the people I know.
(4 Nick lái xe cẩn thận nhất trong tất cả những người tôi biết.)