Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - Bright Bài 3 2b. Grammar – Unit 2 SBT Tiếng Anh 10 –...

Bài 3 2b. Grammar – Unit 2 SBT Tiếng Anh 10 – Bright: Complete the news article by putting the verbs into the Past Simple or Past Continuous. Then use the prompts to write questions for the answers below

Đáp án Bài 3 2b. Grammar – Unit 2 – SBT Tiếng Anh 10 Bright. Gợi ý: Thì của động từ.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Complete the news article by putting the verbs into the Past Simple or Past Continuous. Then use the prompts to write questions for the answers below.

(Hoàn thành bài báo bằng cách đặt các động từ thành Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn. Sau đó sử dụng lời nhắc để viết những câu hỏi cho câu trả lời bên dưới.)

Theatre fans 1)_________ (have) a real treat last night! A local theatre group 2) ____________ (run) a charity event for children the famous actor Julien Sears 3) _____________ (surprise) everyone. Sear 4) ____________ (greet) fans, 5) __________ (sign) autographs and 6) __________ (speak) to teens at the acting workshop. He even 7) ___________ (give) tips to the children and 8)________ (still/coach) them when the event finished at 8 o’clock. Fairview mayor, Jane Sott thanked Sears for giving back to the community.

1. Where/Julien Sears/go/last night?

A:____________________________________

B: To charity event for children.

2. Who/he/speak to?

A:__________________

B: Fans and teen at the acting workshop.

3. Who/he/give/tips to?

A: __________________________________

B: Children at the charity event.

Hướng dẫn:

Thì của động từ

Cách dùng

Công thức

Từ nhận biết

Thì quá khứ đơn

(Past Simple)

– diễn tả hành động đã xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ, không còn liên quan tới hiện tại.

– diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.

– diễn tả hồi ức, kỷ niệm.

S+ was/were + …

S+ Ved/V(cột 2) + …

Cách thành lập phủ định và nghi vấn

*V(did)

(-) S+ didn’t + Vbare + O.

(?) Did + S + Vbare +O?

*Be (was/were)

(-) S+ was/were + not …

(?) Was/Were + S …?

-ago

-last

-yesterday

-in + mốc thời gian trong quá khứ.

Thì quá khứ tiếp diễn

(Past continuous)

-diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

-diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào, hành động xảy ra trước thì chia quá khứ tiếp diễn, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn.

S+ was/were + Ving

Thành lập phủ định và nghi vấn

(-) S+ was/were + not + Ving

(?) Was/Were + S+ Ving?

-giờ + trạng từ quá khứ.

(at 5p.m yesterday)

-at this/ that time + trạng từ trong quá khứ.

(at this time yesterday)

Lời giải:

1-had

2- was running

3-surprised

4- greeted

5- signed

6-spoke

7-gave

8-was still coaching

Theatre fans 1) had a real treat last night! A local theatre group 2) was running a charity event for children when the famous actor Julien Sears 3) surprised everyone. Sear 4) greeted ans, 5) signed autographs and 6) spoke to teens at the acting workshop. He even 7) gave tips to the children and 8) was still coaching them when the event finished at 8 o’clock. Fairview mayor, Jane Sott thanked Sears for giving back to the community.

Tạm dịch:

Những người hâm mộ tại nhà hát đã một sự đối đãi sự vào đêm qua! Một nhóm kịch địa phương đang chạy một sự kiện từ thiện cho trẻ em thì diễn viên nổi tiếng Julien Sears đã làm mọi người ngạc nhiên. Sear chào người hâm mộ ký và nói với thanh thiếu niên tại workshop diễn xuất. Anh ấy thậm chí đưa lời khuyên cho bọn trẻ và vẫn đang hướng dẫn chúng khi sự kiện kết thúc lúc 8 giờ. Thị trưởng Fairview, Jane Sott cảm ơn Sears đã cống hiến cho cộng đồng.

1. A: Where did Julien Sears go last night?

(Julien đã đi đâu vào tối qua?)

B: To charity event for children.

(Đến sự kiện từ thiện dành cho trẻ em.)

2. A: Who did he speak to?

(Anh ấy đã nói chuyện với ai?)

B: Fans and teen at the acting workshop.

(Những người hâm mộ và thiếu niên tại cuộc hội thảo diễn xuất.)

3. A: Who did he give tips to?

(Anh ấy đã đưa ra những lời khuyên cho ai?)

B: Children at the charity event.

(Những đứa trẻ ở sự kiện từ thiện.)