Lời giải Bài 23 Grammar Bank Section (14 – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 10 Bright. Hướng dẫn: Thì động từ.
Câu hỏi/Đề bài:
23. Put the verbs in brackets into the Present Perfect.
(Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại hoàn thành.)
1 Ed ____________ (never/volunteer) for a charity before.
2 We ____________ (not/donate) our old books to the used book sale yet.
3 Ms Smith’s class ____________ (collect) three boxes of food since last week.
4 Kate ____________ (not/visit) me for a very long time.
5 ____________ (you/ever/run) a marathon before?
6 The charity ____________ (help) millions of children have access to education since 1946.
Hướng dẫn:
Thì động từ |
Cách dùng |
Công thức |
Từ nhận biết |
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) |
-diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian. -diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ. -diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng để lại dấu hiệu hoặc hậu quả ở hiện tại. -diễn tả những trải nghiệm. -diễn tả những hành động thường xuyên trong quá khứ nhưng kéo dài tới hiện tại và vẫn còn có khả năng sẽ tiếp diễn trong tương lại. |
S+have/has+V(pp) (have: I/số nhiều; has: số ít) Thành lập phủ định và nghi vấn: (-) S+have/has+V(pp) (?) Have/has+S+V(pp)? |
For/since Ever/never So far Recently/lately Before (cuối câu) Up to now/until now/up to present Yet Just Already |
Lời giải:
1 Ed has never volunteered (never/volunteer) for a charity before.
(1 Ed chưa bao giờ tình nguyện làm từ thiện trước đây.)
2 We haven’t donated (not/donate) our old books to the used book sale yet.
(2 Chúng tôi chưa quyên góp sách cũ của mình cho việc bán sách đã qua sử dụng.)
3 Ms Smith’s class has collected (collect) three boxes of food since last week.
(3 Lớp của cô Smith đã thu thập được ba hộp thức ăn kể từ tuần trước.)
4 Kate hasn’t visited (not/visit) me for a very long time.
(4 Kate đã không đến thăm tôi trong một thời gian dài.)
5 Have you ever run (you/ever/run) a marathon before?
(5 Bạn đã từng chạy marathon trước đây chưa?)
6 The charity has helped (help) millions of children have access to education since 1946.
(6 Tổ chức từ thiện đã giúp hàng triệu trẻ em được tiếp cận giáo dục kể từ năm 1946.)
just / yet / already / since / for / ever / never / so far