Trả lời Bài 2 Review (Units 5 – Review (Units 5 – 6) – SBT Tiếng Anh 10 Bright. Gợi ý: Enjoy+V-ing. Thích làm gì.
Câu hỏi/Đề bài:
2 Choose the most appropriate option.
(Chọn đáp án đúng nhất.)
1 You mentioned that you enjoy _________________ beach holiday, right?
A going B to go C go
2 Butterflies are more colourful _________________ dragonflies.
A of B as C than
3 Excuse me, I would like _________________ for the dolphin show.
A book B to book C booking
4 Remember _________________ our postcards this afternoon.
A post B posting C to post
5 Sipadan is one of the most popular diving spots _________________ the world.
A of B in C go
6 That net _________________ hangs down the pipes collects ocean waste.
A which B whose C who
7 Yok Đôn National Park is _________________ than Cát Tiên National Park from Ho Chi Minh City.
A far B further C furthest
8 Don’t forget _________________ off your mobile phones during the flight.
A to switch B switch C switching
9 We’ll never forget _________________ with dolphins in the wild in New Zealand.
A swimming B to swim C swim
10 Babies’ shoes have got soles that are _________________ than those of adults.
A soft B softer C more soft
11 A beach holiday is more relaxing _________________ sailing one.
A in B of C than
12 The fundraising event _________________ took place last November was a big success.
A who B whose C which
13 She’d better _________________ her report right now, otherwise she’ll miss the deadline.
A send B sending C to send
14 This is _________________ point of our road trip.
A far B farther C the farthest
15 He can’t stand _________________ the news about the effects of climate change any more.
A hear B to hear C hearing
16 That’s the vet _________________ treats sick animals in the local animal shelter.
A who B which C whose
17 We love going on _________________ tours while we are on holiday.
A guided B local C remote
18 We know the lady _________________ husband owns the travel agency.
A whose B that C who
19 This is the charity _________________ helps endangered species.
A who B whose C that
20 We went to _________________ Paris and visited _________________ Eiffel Tower.
A -/- B the/- C -/the
21 Where are the paper plates _________________ I bought last week for the party?
A whose B which C who
22 There are many eco-destinations, but Galápagos is the most impressive _________________ all.
A in B of C from
23 Do teenagers understand environmental problems _________________ than adults?
A best B better C well
24 The man _________________ has studied wildlife for decades has finally won an award.
A who B whose C which
25 London is _________________ the biggest city in the UK.
A so B by far C much
Hướng dẫn:
Enjoy+V-ing. Thích làm gì
Giới từ+V-ing
Can’t stand+V-ing. Không thể chịu đựng được
‘d better. Tốt hơn hết
Cấu trúc so sánh nhất:
Đối với tính từ ngắn:
S + V + the + adj + EST….
Đối với tính từ dài:
S + V + the MOST + adj ….
Cấu trúc so sánh hơn:
Cấu trúc đối với tính từ ngắn:
S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun
Cấu trúc đối với tính từ dài:
S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun
Đại từ quan hệ |
Cách dùng |
– WHO |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. ….. N (person) + WHO + V + O |
– WHOM: |
Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. …..N (person) + WHOM + S + V |
– WHICH: |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật. ….N (thing) + WHICH + V + O ….N (thing) + WHICH + S + V |
– THAT: |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. * Các trường hợp thường dùng “that”: – khi đi sau các hình thức so sánh nhất – khi đi sau các từ: only, the first, the last – khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật – khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. * Các trường hợp không dùng that: – trong mệnh đề quan hệ không xác định – sau giới từ |
– WHOSE: |
Chỉ sự sở hữu của cả người và vật. …..N (person, thing) + WHOSE + N + V …. |
Lời giải:
1-A |
2-C |
3-B |
4-C |
5-B |
6-A |
7-B |
8-A |
9-A |
10-B |
11-C |
12-C |
13-A |
14-C |
15-C |
16-A |
17-A |
18-A |
19-C |
20-C |
21-B |
22-B |
23-B |
24-A |
25-B |
1 You mentioned that you enjoy going beach holiday, right?
(1 Bạn đã đề cập rằng bạn thích đi nghỉ ở bãi biển, phải không?)
2 Butterflies are more colourful than dragonflies.
(2 Con bướm có nhiều màu sắc hơn con chuồn chuồn.)
3 Excuse me, I would like to book for the dolphin show.
(3 Xin lỗi, tôi muốn đặt chỗ cho buổi biểu diễn cá heo.)
4 Remember to post our postcards this afternoon.
(4 Nhớ gửi bưu thiếp của chúng tôi chiều nay.)
5 Sipadan is one of the most popular diving spots in the world.
(5 Sipadan là một trong những điểm lặn phổ biến nhất trên thế giới.)
6 That net which hangs down the pipes collects ocean waste.
(6 Tấm lưới treo xuống đường ống thu gom rác thải đại dương.)
7 Yok Đôn National Park is further than Cát Tiên National Park from Ho Chi Minh City.
(7 Vườn quốc gia Yok Đôn xa hơn Vườn quốc gia Cát Tiên từ Thành phố Hồ Chí Minh.)
8 Don’t forget to switch off your mobile phones during the flight.
(8 Đừng quên tắt điện thoại di động của bạn trong suốt chuyến bay.)
9 We’ll never forget swimming with dolphins in the wild in New Zealand.
(9 Chúng tôi sẽ không bao giờ quên bơi cùng cá heo trong môi trường hoang dã ở New Zealand.)
10 Babies’ shoes have got soles that are softer than those of adults.
(10 Giày của trẻ sơ sinh có đế mềm hơn giày của người lớn.)
11 A beach holiday is more relaxing than sailing one.
(11 Một kỳ nghỉ ở bãi biển thư giãn hơn là đi thuyền.)
12 The fundraising event which took place last November was a big success.
(11 Một kỳ nghỉ ở bãi biển thư giãn hơn là đi thuyền.)
13 She’d better send her report right now, otherwise she’ll miss the deadline.
(13 Tốt hơn hết cô ấy nên gửi báo cáo của mình ngay bây giờ, nếu không cô ấy sẽ bị trễ thời hạn.)
14 This is the farthest point of our road trip.
(14 Đây là điểm xa nhất trong chuyến đi của chúng tôi.)
15 He can’t stand hearing the news about the effects of climate change any more.
(15 Anh ấy không thể chịu đựng được khi nghe tin tức về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu nữa.)
16 That’s the vet who treats sick animals in the local animal shelter.
(16 Đó là bác sĩ thú y điều trị những con vật bị bệnh trong trại tạm trú cho động vật địa phương.)
17 We love going on guided tours while we are on holiday.
(17 Chúng tôi thích tham gia các chuyến tham quan có hướng dẫn viên khi đang đi nghỉ.)
18 We know the lady whose husband owns the travel agency.
(18 Chúng tôi biết người phụ nữ có chồng là chủ công ty du lịch.)
19 This is the charity that helps endangered species.
(19 Đây là tổ chức từ thiện giúp đỡ các loài có nguy cơ tuyệt chủng.)
20 We went to Paris and visited the Eiffel Tower.
(20 Chúng tôi đã đến Paris và thăm tháp Eiffel.)
21 Where are the paper plates which I bought last week for the party?
(21 Đĩa giấy mà tôi đã mua tuần trước cho bữa tiệc ở đâu?)
22 There are many eco-destinations, but Galápagos is the most impressive of all.
(22 Có rất nhiều điểm đến sinh thái, nhưng Galápagos là điểm đến ấn tượng nhất.)
23 Do teenagers understand environmental problems better than adults?
(23 Thanh thiếu niên có hiểu các vấn đề môi trường hơn người lớn không?)
24 The man who has studied wildlife for decades has finally won an award.
(24 Người đàn ông đã nghiên cứu về động vật hoang dã trong nhiều thập kỷ cuối cùng đã giành được giải thưởng.)
25 London is by far the biggest city in the UK.
(25 Luân Đôn cho đến nay là thành phố lớn nhất ở Vương quốc Anh.)