Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - Bright Bài 1 3b. Grammar – Unit 3 SBT Tiếng Anh 10 –...

Bài 1 3b. Grammar – Unit 3 SBT Tiếng Anh 10 – Bright: Put the verbs in brackets into the Present Perfect. (Chia các động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại hoàn thành.) A

Lời giải Bài 1 3b. Grammar – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 10 Bright. Hướng dẫn: Cách dùng.

Câu hỏi/Đề bài:

1. Put the verbs in brackets into the Present Perfect.

(Chia các động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại hoàn thành.)

1. A: ______ you ______ (you/see) the paintings at the art fair? They’re amazing!

B: Yes, I have.

2. A: ______ you ______ (you/buy) a present for Helen’s birthday?

B: No. I _____________________ (not/find) anything I like yet.

3. A: I ________________________ (never/volunteer) for a charity before.

B: Well, let’s get started!

4. A: Why is John so happy?

B: He _____________________ (just/learn) that he is going to volunteer camp with his family.

Hướng dẫn:

Cách dùng

Công thức

Từ nhận biết

-diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian.

-diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

-diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng để lại dấu hiệu hoặc hậu quả ở hiện tại.

-diễn tả những trải nghiệm.

-diễn tả những hành động thường xuyên trong quá khứ nhưng kéo dài tới hiện tại và vẫn còn có khả năng sẽ tiếp diễn trong tương lại.

S+have/has+V(pp)

(have: I/số nhiều; has: số ít)

Thành lập phủ định cà nghi vấn:

(-) S+have/has not+V(pp)

(?) Have/has+S+V(pp)?

for/since

ever/never

so far

recently/lately

before (cuối câu)

up to now/until now/up to present

yet/ just/ already

Lời giải:

1. A: Haveyou seen the paintings at the art fair? They’re amazing!

(Bạn đã xem những bức tranh ở hội chợ nghệ thuật chưa? Họ thật tuyệt vời!)

B: Yes, I have.

(Vâng, tôi đã xem rồi.)

2. A: Haveyou bought a present for Helen’s birthday?

(Bạn đã mua quà cho sinh nhật của Helen chưa?)

B: No. I haven’t found anything I like yet.

(Chưa. Tôi vẫn chưa tìm thấy bất cứ thứ gì tôi thích.)

3. A: I have never volunteered for a charity before.

(Tôi chưa bao giờ làm tình nguyện cho một tổ chức từ thiện trước đây.)

B: Well, let’s get started!

(Chà, vậy chúng ta hãy bắt đầu!)

4. A: Why is John so happy?

(Tại sao John lại hạnh phúc như vậy?)

B: He has just learned/has just learnt that he is going to volunteer camp with his family.

(Anh ấy vừa được biết rằng anh ấy sẽ đi cắm trại tình nguyện với gia đình.)