Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World Đề thi kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh lớp 10...

[Đáp án] Đề thi kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh lớp 10 – iLearn Smart World: HƯỚNG DẪN GIẢI 41. in her class is as tall as Jane 42

Giải chi tiết Đáp án Đề thi học kì 1 – Đề thi học kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World.

Câu hỏi/Đề bài:

HƯỚNG DẪN GIẢI

Thực hiện: Ban chuyên môn

41. in her class is as tall as Jane

42. suring the net for the location of Ninh Binh Province

43. to be one of the best students in her school

44. over twenty years since we saw him

45. never read such an interesting novel before

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Transcript

N: You will hear some information about a school music and dance competition. For each question, fill in the missing information in the numbered space.

This is an announcement for all secondary school students. We are organising a music and dance competition before the end of summer term so if you are good at singing, dancing or playing musical instruments, this competition is for you!

Your performance should be between 20-30 minutes long and you can use the school assembly hall to practise before the final day. You should work in teams of six to eight and you need to have four main performers: one musician, one singer and two dancers. The group that won the competition last year had ten people, but unfortunately this year we don’t have so much space for the performances so please remember that eight is the limit.

It’s the fourth year we have organised this type of event for the end of term and in the last few years we’ve asked for different kinds of entertainment, for example, musical comedy or something similar to Glee. This year we’re hoping for something a bit different. We’re looking for music that is more alternative and dance

teams that can mix classical with modern styles. This is quite a challenge, but we’re sure many of our talented

students can use their imagination and skills!

Last years winners were from year 4 and they gave a wonderful performance, especially the pianist and lead singer. But as I said, don’t copy the style of previous years! Try and be original and creative!

Our judges for the competition this year are Martin Wilson, who has his own contemporary dance company for teenagers and GG Cool K, a young rapper who has just released her first album on the Internet.

And there are some great prizes for the winners this year. The first prize winners will get a visit to the Westbeat International Academy and the chance to have a special class with the best music and dance teachers. And other prizes include a trip to a West End musical in London or a set of sheet music with lyrics.

Everyone is welcome to come and see the performances in the Town Council Hall, which is big enough for 500 people and has a fantastic stage and excellent sound system. There is plenty of space in the backstage area where you can put any costumes, instruments or props and get changed in the dressing

room.

So, don’t wait until it’s too late to enter our competition. Contact Mrs Adams, the music teacher when you have decided to participate. You can also find information…

1. 30

Kiến thức: Nghe – hiểu chi tiết

Giải thích:

Length of performance: 20 to (1) 30 minutes

(Thời lượng của màn trình diễn: 20 đến 30 phút)

Thông tin: Your performance should be between 20-30 minutes long and you can use the school assembly hall to practise before the final day.

(Buổi biểu diễn của bạn phải dài từ 20-30 phút và bạn có thể sử dụng hội trường của trường để luyện tập trước ngày cuối cùng.)

Đáp án: 30

2. dancers

Kiến thức: Nghe – hiểu chi tiết

Giải thích:

Four main performers: one musician, one singer and two (2) dancers

(Bốn người biểu diễn chính: một nhạc sĩ, một ca sĩ và hai vũ công)

Thông tin: You should work in teams of six to eight and you need to have four main performers: one musician, one singer and two dancers

(Bạn nên làm việc theo nhóm từ sáu đến tám người và bạn cần có bốn nghệ sĩ biểu diễn chính: một nhạc sĩ, một ca sĩ và hai vũ công)

Đáp án: dancers

3. classical

Kiến thức: Nghe – hiểu chi tiết

Giải thích:

Dance team should mix (3) classical and modern styles

(Nhóm nhảy nên kết hợp phong cách cổ điển và hiện đại)

Thông tin: We’re looking for music that is more alternative and dance teams that can mix classical with modern styles.

(Chúng tôi đang tìm kiếm âm nhạc thay thế hơn và các nhóm nhảy có thể kết hợp phong cách cổ điển với hiện đại.)

Đáp án: classical

4. album

Kiến thức: Nghe – hiểu chi tiết

Giải thích:

Judges: Mark Wilson, contemporary dancer and GGCoolK, a rapper who has her first (4) album on the Internet

(Giám khảo: Mark Wilson, vũ công đương đại và GGCoolK, một rapper có album đầu tiên trên Internet)

Thông tin: Our judges for the competition this year are Martin Wilson, who has his own contemporary dance company for teenagers and GG Cool K, a young rapper who has just released her first album on the Internet.

(Giám khảo của chúng tôi cho cuộc thi năm nay là Martin Wilson, người có vũ đoàn múa đương đại riêng dành cho thanh thiếu niên và GG Cool K, một rapper trẻ vừa phát hành album đầu tiên trên Internet.)

Đáp án: album

5. musical

Kiến thức: Nghe – hiểu chi tiết

Giải thích:

Other prizes: trip to a West End (5) musical in London and a set of sheet music

(Các giải thưởng khác: chuyến đi xem vở nhạc kịch West End ở London và một bộ bản nhạc)

Thông tin: And other prizes include a trip to a West End musical in London or a set of sheet music with lyrics.

(Và các giải thưởng khác bao gồm một chuyến đi xem nhạc kịch West End ở London hoặc một bộ bản nhạc có lời.)

Đáp án: musical

6. C

Kiến thức: Phát âm “or”

Giải thích:

A. support /səˈpɔːt/

B. record /ˈrekɔːd/

C. organise /ˈɔːɡənaɪz/

D. housework /ˈhaʊswɜːk/

Phương án C có phần gạch chân đọc là /ɔː/, còn lại đọc là /ɜː/.

Chọn C.

7. B

Kiến thức: Phát âm “ed”

Giải thích:

A. exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/

B. determined /dɪˈtɜːmɪnd/

C. exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/

D. delighted /dɪˈlaɪtɪd/

Phương án B có phần gạch chân đọc là /d/, còn lại đọc là /ɪd/.

Chọn B.

8. D

Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết

Giải thích:

A. donate /dəʊˈneɪt/

B. receipt /rɪˈsiːt/

C. inspire /ɪnˈspaɪə(r)/

D. promise /ˈprɒmɪs/

Phương án D có trọng âm rơi vào 1, còn lại rơi vào 2.

Chọn D.

9. A

Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết

Giải thích:

A. disconnect /ˌdɪskəˈnekt/

B. endanger /ɪnˈdeɪndʒə(r)/

C. election /ɪˈlekʃn/

D. equality /iˈkwɒləti/

Phương án A có trọng âm rơi vào 3, còn lại rơi vào 2.

Chọn A.

10. B

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. calculation (n) sự tính toàn

B. transmission (n) sự truyền sự dẫn truyền

C. entertainment (n) sự giải trí

D. development (n) sự phát triển

New telephone lines allow faster data transmission by fax or modern.

(Các đường dây điện thoại mới cho phép truyền dữ liệu nhanh hơn bằng fax hoặc hiện đại.)

Chọn B.

11. C

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. Computer (n) máy tính

B. Printer (n) máy in

C. Photocopier (n) máy photo

D. Camcorder (n) máy thu ghi hình

Photocopier is used for making exact copies of documents.

(Máy photocopy được sử dụng để tạo bản sao chính xác của tài liệu.)

Chọn C.

12. A

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

allow sb to do sth: cho phép ai làm gì

Internet cafes allow you to access your web-based e-mail account.

(Quán cà phê Internet cho phép bạn bạn truy cập vào web bằng email cá nhân.)

Chọn A.

13. D

Kiến thức: Sự phối hợp thì

Giải thích:

S + V (present perfect ) + since + S + V (past simple)

I haven’t been able to play tennis since I broke my arm.

(Tôi không thể chơi tennis vì tôi gãy tay.)

Chọn D.

14. D

Kiến thức: Cấu trúc bị động

Giải thích:

since Independent Day [since + mốc thời gian quá khứ] => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Dựa vào nghĩa => sử dụng cấu trúc câu bị động: S + have/ has been Ved/P2

A number of political prisoners have been released since Independent Day.

(Một số tù nhân chính trị được ân xá kể từ Ngày độc lập.)

Chọn D.

15. C

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích:

“never…before” => cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành

The program must be new. I have never seen it before.

(Chương trình này chắc hẳn là chương trình mới. Tôi chưa bao giờ xem trước đây.)

Chọn C.

16. B

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. increase (v) tăng

B. reduce (v) giảm

C. contribute (v) + to: góp phần, đóng góp

D. ignore (v) làm ngơ

For a cleaner and greener community, everyone should reduce the amount of trash and take care of our environment.

(Vì một cộng đồng xanh và sạch hơn, mọi người nên giảm lượng rác và quan tâm đến môi trường của chúng ta.)

Chọn B.

17. D

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. childlike (adj) ngây thơ, thuần khiết (mang tính tích cực)

B. childish (adj) giống như trẻ con , thiếu suy nghĩ, chưa trưởng thành (mang nghĩa tiêu cực)

C. children (n) bọn trẻ, lũ trẻ

D. childless (adj) vô sinh

University students are willing to get involved in helping the old and childless people.

(Sinh viên đại học sẵn sàng tham gia giúp đỡ những người già neo đơn.)

Chọn D.

18. B

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. in place of: là nơi của

B. in charge of: có vai trò, đảm nhận

C. in case of: trong trường hợp

D. in danger of: gặp nguy hiểm

Contract is in charge of connecting students with volunteer organisation abroad.

(Hợp đồng có vai trò kết nối sinh viên với tổ chức tình nguyện ở nước ngoài.)

Chọn B.

19. B

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

put (something) into practice: thực hiện, đưa cái gì vào thực tế

When you get involved in a volunteer project, you are able to put your knowledge into practice.

(Khi bạn tham gia vào một dự án tình nguyện, bạn có thể đưa kiến thức của bạn vào thực tế.)

Chọn B.

20. B

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. parentless (adj) không có bố mẹ

B. disabled (adj) khuyết tật

C. poor (adj) nghèo

D. homeless (adj) vô gia cư

Volunteers can work with many disabled children who were harmed by Agent Orange in childcare centers.

(Các tình nguyện viên có thể làm việc với nhiều trẻ em khuyết tật người mà bị tổn hại bởi chất độc da cam tại các trung tâm chăm sóc trẻ em.)

Chọn B.

21. A

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

release (v) phát hành

A. put out (v) phát hành, công khai

B. set free : đặt miễn phí

C. imprison (v) bỏ tù

D. come out (v) được phát hành, được xuất bản

He’s planning to release his new solo single album about New Year.

(Anh ấy đang lên kế hoạch phát hành album đơn solo mới của mình về năm mới.)

Chọn A.

22. D

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

air (v): phát sóng

A. breathed (v) thở

B. impacted (v) tác động

C. introduced (v) giới thiệu

D. broadcast (v) lên song

This game show has attracted many participants since it was aired in 2015.

(Game show này đã thu hút rất nhiều người tham gia kể từ khi được phát sóng vào năm 2015.)

Chọn D.

23. B

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

prominent (adj): nổi bật

A. classical (adj) cổ điển, kinh điển

B. unknown (adj) vô danh

C. prolific (adj) phong phú, đa dạng

D. modern (adj) hiênj đại

Hector Berlioz was one of the most prominent composers of the Romantic period.

(Hector Berlioz là một trong những nhà soạn nhạc nổi bật nhất của thời kỳ Lãng mạn.)

Chọn B.

24. A

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

affected (adj) giả tạo, không tự nhiên

A. natural (adj) tự nhiên

B. artificial (adj) nhân tạo

C. dishonest (adj) không trung thực

D. charming (adj) lôi cuốn

The new star always appears with a lovely affected smile on her lips, but no one realises it.

(Ngôi sao mới luôn xuất hiện với nụ cười giả tạo, nhưng không ai nhận ra điều đó.)

Chọn A.

25. D

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

make sb do sth: khiến ai đó làm gì

Sửa: working => work

I decided to change jobs because my boss made me work overtime.

(Tôi quyết định thay đổi công việc vì sếp bắt tôi phải làm thêm giờ.)

Chọn D.

26. C

Kiến thức: Từ dễ gây nhầm lẫn

Giải thích:

shut (v) đóng

shut down (v) tắt nguồn

Sửa: shut => shut down

If the software is not compatible with the operating system, the computer may fail on function and shut down without warning.

(Nếu phần mềm không tương thích với hệ điều hành, máy tính có thể không hoạt động và tắt mà không có cảnh báo.)

Chọn C.

27. C

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

Sau giới từ, động từ ở dạng “Ving”

Sửa: make => making

Before you leave, please duplicate that tile by making a copy on the CD-ROM.

(Trước khi bạn rời đi, vui lòng sao chép ô đó bằng cách tạo một bản sao trên đĩa CD-ROM.)

Chọn C.

28. D

Kiến thức: Tình huống giao tiếp

Giải thích:

Câu hỏi gián tiếp: Could you tell me + từ để hỏi + S+ V

Alex: Could you tell me what a microwave is used for?

(Bạn có thể cho tôi biết lò vi sóng được sử dụng để làm gì không?)

Bobby: Well, a microwave is used to cook or heat food.

(Chà, lò vi sóng được dùng để nấu hoặc hâm nóng thức ăn.)

Chọn D.

29. B

Kiến thức: Tình huống giao tiếp

Giải thích:

since September 2003 ( since + mốc thời gian quá khứ) dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành => Dùng “how long + has/have + S + Ved/V3”

Sam: How long have you studied at this school?

(Bạn đã học ở trường này bao lâu rồi?)

Peter: Let me see, since September 2003.

(Để tôi xem, kể từ tháng 9 năm 2003.)

Chọn B.

30. A

Kiến thức: Tình huống giao tiếp

Giải thích:

– Rose: Bạn phải làm gì nếu bạn không muốn nghe thấy âm thanh?

– Jack: __________________________

A. Nhấn nút tắt âm thanh.

B. Nhấn nút âm lượng.

C. Nhấn nút chọn chương trình.

D. Nhấn nút tắt nguồn.

Chọn A.

31. C

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Điện thoại cố định là gì?

A. một chiếc điện thoại có thể mang theo trong túi của bạn và sử dụng ở mọi nơi

B. điện thoại có thể được sử dụng ở nơi công cộng

C. điện thoại cần được kết nối bằng dây với mạng của các điện thoại khác

D. một chiếc điện thoại có thể được sử dụng để kiểm tra e-mail và truy cập Internet

Thông tin: A landline telephone is one that needs to be connected by a wire to a network of other telephones.

(Điện thoại cố định là điện thoại cần được kết nối bằng dây với mạng các điện thoại khác.)

Chọn C.

32. A

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Bài báo mô tả một ví dụ về điện thoại cố định. Ví dụ về điện thoại cố định là gì?

A. điện thoại trả tiền

B. một chiếc điện thoại thông minh

C. một chiếc điện thoại di động

D. một chiếc điện thoại di động

Thông tin: What if you had to make a call while you were away from home? You had to find a pay phone.

(Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn phải thực hiện một cuộc gọi khi bạn vắng nhà? Bạn phải tìm một điện thoại trả tiền.)

Chọn A.

33. A

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Điện thoại trả tiền có lẽ ngày nay không được sử dụng nhiều như ngày xưa. Phần bằng chứng nào hỗ trợ kết luận này?

A. Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động, có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi.

B. Điện thoại cố định là điện thoại cố định có thể được tìm thấy ở những nơi công cộng.

C. Mọi người không thể mang theo điện thoại cố định khi rời khỏi nhà.

D. Mọi người đặt đồng xu vào một khe trong điện thoại trả tiền để thực hiện cuộc gọi.

Thông tin: Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.

(Điện thoại đã có rất nhiều tiến bộ. Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động. Điện thoại di động không cần kết nối bằng dây. Chúng có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi và có thể nằm gọn trong tay người lớn.)

Chọn A.

34. B

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Điều gì có thể là một lý do mà điện thoại di động được phát minh?

A. Mọi người muốn có thể thực hiện cuộc gọi từ nhà hoặc văn phòng của họ.

B. Mọi người muốn có thể gọi điện từ nhà mà không cần tìm điện thoại công cộng.

C. Mọi người muốn có thể nói chuyện với nhau khi họ ở xa nhau.

D. Mọi người muốn có thể nói chuyện và nhìn thấy nhau từ khoảng cách xa.

Thông tin: Telephones have seen a lot of progress. Today, many people carry cell phones. Cell phones do not need to be connected with wires. They can be used almost anywhere and can fit in an adult’s hand.

(Điện thoại đã có rất nhiều tiến bộ. Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động. Điện thoại di động không cần kết nối bằng dây. Chúng có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi và có thể nằm gọn trong tay người lớn.)

Chọn B.

35. D

Kiến thức: Đọc hiểu ý chính

Giải thích:

A. Điện thoại được sử dụng để giữ mọi người xa nhau nhất có thể.=> loại

B. Điện thoại di động kém hữu ích hơn nhiều so với điện thoại cố định và điện thoại trả tiền. => sai vì ở đoạn 4, điện thoại di động có thêm nhiều chức năng hơn

C. Điện thoại cố định và điện thoại trả tiền vẫn đóng một vai trò quan trọng trên thế giới ngày nay. => sai vì trong bài, số người sử dụng 2 loại điện thoại này giảm

D. Điện thoại đã được sử dụng trong nhiều năm và chúng đã thay đổi rất nhiều theo thời gian. => đúng vì tác giá giới thiệu các mẫu điện thoại mới theo thời gian

Chọn D.

Dịch bài đọc:

Điện thoại giúp mọi người nói chuyện với nhau khi họ ở xa nhau. Trong hơn một trăm năm, gần như mọi điện thoại đều là điện thoại cố định. Điện thoại cố định là điện thoại cần được kết nối bằng dây với mạng các điện thoại khác. Bởi vì dây điện, mọi người không thể mang theo những chiếc điện thoại đó khi rời khỏi nhà hoặc văn phòng của họ.

Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn phải thực hiện một cuộc gọi khi bạn vắng nhà? Bạn phải tìm một điện thoại trả tiền. Điện thoại trả tiền là điện thoại cố định được tìm thấy ở những nơi công cộng. Nhiều điện thoại công cộng được đặt trên đường phố. Bạn có thể thực hiện cuộc gọi từ bên trong không gian bằng kính hoặc kim loại được gọi là bốt điện thoại. Khi bạn đã vào bên trong gian hàng, bạn đặt tiền xu vào một khe trên điện thoại để thực hiện cuộc gọi.

Điện thoại đã có rất nhiều tiến bộ. Ngày nay, nhiều người mang theo điện thoại di động. Điện thoại di động không cần kết nối bằng dây. Chúng có thể được sử dụng ở hầu hết mọi nơi và có thể nằm gọn trong tay người lớn.

Nhiều điện thoại di động được bán ngày nay là điện thoại thông minh. Điện thoại thông minh là một điện thoại di động có rất nhiều tính năng kiểu máy tính. Ví dụ, mọi người sử dụng điện thoại thông minh để kiểm tra e-mail và truy cập Internet. Và tất cả những điều đó có thể được thực hiện bằng cách sử dụng một thứ đủ nhỏ để bỏ vào túi!

36. F

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Swimming isn’t a physical activity.

(Bơi không phải là một hoạt động thể chất.)

Thông tin: Others prefer to practise some kind of sport like football, basketball, handball, golf, tennis or swimming

(Những người khác thích tập một số môn thể thao như bóng đá, bóng rổ, bóng ném, gôn, quần vợt hoặc bơi lội)

Chọn F.

37. T

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Your education can influence your way of relaxing.

(Giáo dục của bạn có thể ảnh hưởng đến cách mà bạn thư giãn.)

Thông tin: The option for a hobby, a sport or an entertainment varies according to people’s age, sex, education, social status opportunity and personal needs.

(Lựa chọn cho một sở thích, một môn thể thao hoặc một trò giải trí khác nhau tùy theo độ tuổi, giới tính, học vấn, cơ hội địa vị xã hội và nhu cầu cá nhân của mọi người.)

Chọn T.

38. T

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Those with a higher education prefer opera to rugby.

(Những người có học thức cao hơn thường thích nhạc thính phòng hơn bóng bầu dục.)

Thông tin: if you live in the countryside, it’s difficult to have the opportunity of access to most of the events because they usually take place in larger towns: ballet, opera and classical music are diversions usually attended by the so-called upper classes and people with a higher education

(nếu bạn sống ở nông thôn, rất khó để có cơ hội tiếp cận với hầu hết các sự kiện bởi vì chúng thường diễn ra ở các thị trấn lớn hơn: múa ba lê, opera và nhạc cổ điển là những trò chơi thường được gọi là tầng lớp thượng lưu và những người có một nền giáo dục cao hơn)

Chọn T.

39. NG

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

More people attend the ballet than the cinema.

(Nhiều người tham gia múa ba lê hơn là rạp chiếu phim.)

Thông tin: going to the cinema, theatre, circus or a sports event is something that most people like whatever their social status is.

(đi xem phim, rạp hát, rạp xiếc hoặc một sự kiện thể thao là điều mà hầu hết mọi người thích cho dù địa vị xã hội của họ là gì.)

Chọn NG.

40. F

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Nobody needs to practice a physical activity.

(Không ai cần luyện tập một hoạt động thể chất.)

Thông tin: That’s what happens to some people who have to work in the same position all day long and need to practise some kind of physical activity to prevent physical health problems. In this case the option for a sport would be advisable.

(Đó là những gì xảy ra với một số người phải làm việc ở cùng một vị trí cả ngày và cần luyện tập một số loại hoạt động thể chất để ngăn ngừa các vấn đề về sức khỏe thể chất. Trong trường hợp này, bạn nên lựa chọn một môn thể thao.)

Chọn F.

Dịch bài đọc:

Mọi người đều có một cách thư giãn sau những công việc đã làm trong tuần. Nhiều người thích có những sở thích của họ như làm vườn, sưu tầm, đọc sách, khiêu vũ và chơi bài hoặc cờ vua. Những người khác thích tập một số loại thể thao như bóng đá, bóng rổ, bóng ném, gôn, quần vợt hoặc bơi lội. Vẫn có những người khác không muốn tham gia trực tiếp vào một hoạt động và quyết định tham gia một hoạt động giải trí như múa ba lê, opera, rạp chiếu phim, rạp hát, rạp xiếc hoặc tham dự một sự kiện thể thao. Lựa chọn cho một sở thích, một môn thể thao hoặc một trò giải trí khác nhau tùy theo độ tuổi, giới tính, học vấn, cơ hội địa vị xã hội và nhu cầu cá nhân của mọi người.

Đối với những người thích giải trí, một số khía cạnh phải được xem xét: nếu bạn sống ở nông thôn, rất khó để có cơ hội tiếp cận với hầu hết các sự kiện bởi vì chúng thường diễn ra ở các thị trấn lớn hơn: ballet, opera và nhạc cổ điển thường là những sự chuyển hướng. có sự tham dự của những người được gọi là tầng lớp trên và những người có trình độ học vấn cao hơn; đi xem phim, rạp hát, rạp xiếc hoặc một sự kiện thể thao là điều mà hầu hết mọi người thích cho dù địa vị xã hội của họ là gì. Các sự kiện thể thao, đặc biệt là bóng đá, đặc biệt phổ biến.

Hơn cả việc quyết định một sở thích, một môn thể thao hay một trò giải trí mà không có lý do đặc biệt nào, đôi khi bạn phải quyết định theo nhu cầu của mình. Đó là những gì xảy ra với một số người phải làm việc ở cùng một vị trí cả ngày và cần luyện tập một số loại hoạt động thể chất để ngăn ngừa các vấn đề về sức khỏe thể chất. Trong trường hợp này, bạn nên lựa chọn một môn thể thao.

41.

Kiến thức: Cấu trúc so sánh

Giải thích:

Cấu trúc so sánh bằng: S + be + as + adj + as + S + be

Jane is the tallest girl in her class.

(Jane là cô gái cao nhất lớp.)

Đáp án: Nobody in her class is as tall as Jane

(Không ai trong lớp cao bằng Jane.)

42.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích:

Shall we + V… = suggest doing sth: gợi ý làm gì

Shall we surf the net for the location of Ninh Binh Province?

(Chúng ta lướt net tìm địa điểm Tỉnh Ninh Bình nhé?)

Đáp án: I suggest suring the net for the location of Ninh Binh Province.

(Tôi đề nghị lướt net tìm địa điểm Tỉnh Ninh Bình.)

43.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích:

be considered to be sth: được cho là….

They consider Sara is one of the best students in her school.

(Họ coi Sara là một trong những học sinh giỏi nhất trường.)

Đáp án: Sara is considered to be one of the best students in her school.

(Sara được cho là một trong những học sinh giỏi nhất trường.)

44.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích:

S + hasn’t/haven’t + Ved/V3 + for + khoảng thời gian

= It’s + khoảng thời gian + since + S + Ved/V2

We haven’t seen him for over twenty years.

(Chúng tôi đã không gặp anh ấy trong hơn hai mươi năm.)

Đáp án: It’s over twenty years since we last saw him.

(Khoảng hơn 20 năm kể từ lần cuối chúng tôi nhìn thấy anh ấy.)

45.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích:

It’s + the + so sánh nhât + I’ve ever + Ved/V3

= I have never + such + a/an + adj + n + before

It is the most interesting novel I’ve ever read.

(Đây là cuốn tiểu thuyết thú vị nhất mà tôi từng đọc.)

Đáp án: I have never read such an interesting novel before.

(Tôi chưa bao giờ đọc quyển tiểu thuyết hay như vậy trước đây.)