Trả lời Đáp án Đề thi giữa kì 2 – Đề thi giữa kì 2 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World.
Câu hỏi/Đề bài:
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn
1. D
Kiến thức: Phát âm “i”
Giải thích:
A. private /ˈpraɪ.vət/
B. remind /rɪˈmaɪnd/
C. livestock /ˈlaɪv.stɒk/
D. register /ˈredʒ.ɪ.stər/
Phương án D có phần gạch chân là /ɪ/, 3 phương án còn lại có phần gạch chân là /aɪ/.
Chọn D
2. C
Kiến thức: Phát âm “t”
Giải thích:
A. picture /ˈpɪk.tʃər/
B. mixture /ˈmɪks.tʃər/
C. material /məˈtɪə.ri.əl/
D. lecture /ˈlek.tʃər/
Phương án C có phần gạch chân là /t/, 3 phương án còn lại có phần gạch chân là /tʃ/.
Chọn C
3. A
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. recycle /riːˈsaɪ.kəl/
B. exercise /ˈek.sə.saɪz/
C. packaging /ˈpæk.ɪ.dʒɪŋ/
D. mercury /ˈmɜː.kjə.ri/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.
Chọn A
4. B
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. agent /ˈeɪ.dʒənt/
B. advanced /ədˈvɑːnst/
C. measure /ˈmeʒ.ər/
D. network /ˈnet.wɜːk/
Phương án B có trọng âm rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.
Chọn B
5. C
Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn
Giải thích:
Cấu trúc: S (số ít) + was + Ved/P2
Aston Hospital was built in 1995, but it was destroyed by fire in 2005.
Tạm dịch: Aston Hospital được xây dựng vào năm 1995 nhưng nó đã bị phá hủy bởi lửa vào năm 2005.
Chọn C.
6. B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
where + S + V: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ địa điểm
which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, loài vật hoặc sự vật
what: cái mà => từ để hỏi
who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người
My family lives in a seashore town which has a large population.
Tạm dịch: Gia đình tôi sống ở một thị trấn ven biển có đông dân cư.
Chọn B
7. D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V-ed / V2, S + would / could + V-bare => dùng để diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại
If I were you, I would consider installing solar panels on the house roof.
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ xem xét lắp đặt những tấm pin năng lượng mặt trời trên mái nhà.
Chọn D
8. A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
who: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
whom: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
that: đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ người, danh từ chỉ vật hoặc cả người và vật.
In my opinion, the computer is the greatest machine that has ever been invented.
Tạm dịch: Theo tôi, máy tính là cỗ máy vĩ đại nhất từng được phát minh.
Chọn A
9. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. capable (adj) có khả năng
B. automatic (adj) tự động
C. recyclable (adj) có thể tái chế được
D. portable (a) có thể di chuyển, dịch chuyển
In bygone days, computers were huge and not portable. They couldn’t be carried around.
Tạm dịch: Ngày xưa, máy tính rất lớn và không thể mang theo được. Chúng không thể mang đi khắp nơi được.
Chọn D
10. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. strapped (adj) kẹt, không đủ
B. attached (adj) gắn bó
C. fastened (adj) được bó chặt, buộc chặt
D. closed (adj) bảo thủ, không cởi mở, khép kín
Passengers are required to keep their seat belts securely fastened during take-offs and landings.
Tạm dịch: Hành khách phải thắt dây an toàn khi máy bay cất cánh và hạ cánh.
Chọn C
11. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. landing grounds (n) bãi đáp
B. landfills (n) bãi rác
C. greenhouses (n) nhà kính
D. recycling bins (n) thùng rác
By applying the three Rs – reduce, reuse, and recycle, we can lessen the amount of garbage that ends up in landfills.
Tạm dịch: Bằng cách áp dụng ba R – giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế, chúng ta có thể giảm bớt lượng rác thải đến các bãi rác.
Chọn B
12. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. under (prep.) dưới
B. in (prep.) trong
C. on (prep.) trên
D. inside (prep.) bên trong
Objects can look a hundred times larger under this microscope.
Tạm dịch: Các đối tượng có thể trông lớn hơn hàng trăm lần dưới kính hiển vi này.
Chọn A
13. B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. produces (v) sản xuất
B. products (n) sản phẩm
C. production (n) sự sản xuất
D. productivity (n) sự năng suất
Green consumers will only buy eco-friendly products to help protect the environment.
Tạm dịch: Người tiêu dùng xanh sẽ chỉ mua những sản phẩm thân thiện với môi trường để góp phần bảo vệ môi trường.
Chọn B
14. C
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. advance (n) trước
B. increase (v) tăng
C. develop (v) phát triển
D. repair (v) sửa chữa
They have decided to develop the whole site into an industrial complex.
Tạm dịch: Họ đã quyết định phát triển toàn bộ khu vực thành một khu liên hợp công nghiệp.
Chọn C
15. D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
obvious (adj) rõ ràng
A. certain (adj) chắc chắn
B. serious (adj) nghiêm trọng
C. worrying (adj) lo lắng
D. clear (adj) rõ ràng
It is obvious that plastic pollution is a world problem and needs to be quickly resolved.
Tạm dịch: Rõ ràng ô nhiễm nhựa đang là vấn đề toàn cầu cần nhanh chóng giải quyết.
Chọn D
16. A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
discover (v) phát hiện
A. found (v) tìm thấy
B. looked for (v) tìm kiếm
C. made (v) thực hiện
D. invented (v) phát minh
Alexander Fleming, a Scottish physician-scientist discovered penicillin in 1945.
Tạm dịch: Alexander Fleming, một bác sĩ-nhà khoa học người Scotland đã phát hiện ra penicillin vào năm 1945.
Chọn A
17. C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
improve (v) phát triển
A. destroy (v) phá hủy
B. damage (v) hư hại
C. worsen (v) tồi tệ
D. pollute (v) ô nhiễm
If we build more parks in the city, it will improve the air quality.
Tạm dịch: Nếu chúng ta xây dựng nhiều công viên hơn trong thành phố, chất lượng không khí sẽ được cải thiện.
Chọn C
18. A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
instantly (adv) nhanh chóng
A. slowly (adv) chậm rãi
B. lastly (adv) cuối cùng
C. at once (adv) ngay lập tức
D. immediately (adv) ngay lập tức
Thanks to the Internet and social media, we can communicate with each other instantly.
Tạm dịch: Nhờ có Internet và phương tiện truyền thông xã hội, chúng ta có thể liên lạc với nhau ngay lập tức.
Chọn A
19. A
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn
Giải thích:
Cấu trúc: Since + S + V(QKD), S + V(HTHT)
Sửa: has been invented => was invented
Since the Internet was invented, it has made significant changes to our daily life.
Tạm dịch: Kể từ khi Internet được phát minh, nó đã tạo ra những thay đổi to lớn trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta.
Chọn A
20. D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cụm từ: have impact on + O
Sửa: in => on
Saving water and energy is one of the best ways to reduce our impact on the environment.
Tạm dịch: Tiết kiệm nước và năng lượng là một trong những cách tốt nhất để giảm tác động của chúng ta đối với môi trường.
Chọn D
21. C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A. Help yourself: tự giúp mình
B. Your help is always welcome: sự giúp đỡ của bạn luôn được chào đón
C. I really appreciate your help: tôi rất cảm kích sự giúp đỡ của bạn
D. You can’t help it: Bạn không thể giúp được
Person A: Thank you for taking care of my dog when I’m away. I really appreciate your help. – Person B: You’re welcome.
Tạm dịch: Người A: Cảm ơn bạn đã chăm sóc con chó của tôi khi tôi đi vắng. Tôi rất cảm kích sự giúp đỡ của bạn. – Người B: Không có chi.
Chọn C
22. D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A. Yes, of course you will.: Có tất nhiên bạn sẽ làm
B. Not at all. Here you are.: Không hề. Của bạn đây.
C. Yes, I’m glad to see you.: Vâng, tôi rất vui được gặp bạn.
D. There’s no need. Thank you.: Không cần đâu. Cảm ơn bạn.
Student A: Shall I carry the bag for you? – Student B: There’s no need. Thank you.
Tạm dịch: Học sinh A: Tôi xách cặp giúp bạn nhé? – Học sinh B: Không cần đâu. Cảm ơn bạn.
Chọn D
23. A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A. I totally agree.: Tôi hoàn toàn đồng ý.
B. What do you think will happen?: Bạn nghĩ chuyện gì sẽ xảy ra?
C. I find it boring.: Tôi thấy nó thật chán.
D. I’m not taking sides.: Tôi không đứng về phía nào cả.
Student A: We will help reduce pollution if we ride our bikes or use public transportation. – Student B: I totally agree.
Tạm dịch: Học sinh A: Chúng tôi sẽ giúp giảm ô nhiễm nếu chúng tôi đi xe đạp hoặc sử dụng phương tiện giao thông công cộng. – Học sinh B: Tôi hoàn toàn đồng ý.
Chọn A
24. equipment
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau tính từ “rented” và trước động từ “should be returned” cần danh từ.
equip (v): trang bị
equipment (n): thiết bị
All the rented equipment should be returned to the front desk before the center closes.
Tạm dịch: Tất cả các thiết bị đã thuê phải được trả lại cho quầy lễ tân trước khi trung tâm đóng cửa.
Đáp án: equipment
25. environmentally
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “is” và trước tính từ “friendly” cần trạng từ.
environment (n): môi trường
environmentally (adv): với môi trường
We should switch to renewable energy because it is environmentally friendly.
Tạm dịch: Chúng ta nên chuyển sang năng lượng tái tạo vì nó thân thiện với môi trường.
Đáp án: environmentally
26.
Kiến thức: Bị động thì quá khứ đơn
Giải thích:
Câu chủ động: S + V2/Ved
Câu bị động: S + was/were + V3/Ved
Robert Goddard invented the liquid-fueled rocket in 1962.
(Robert Goddard đã phát minh ra tên lửa nhiên liệu lỏng vào năm 1962.)
Đáp án: The liquid-fueled rocket was invented by Robert Goddard in 1962.
Tạm dịch: Tên lửa nhiên liệu mỏng được phát minh bởi Robert Goddard vào năm 1962.
27.
Kiến thức: Bị động của động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Câu chủ động: S + should + V
Câu bị động: S + should + be V3/ed
People should answer phone calls outside of the gym so as not to disturb other members.
(Mọi người nên trả lời điện thoại bên ngoài phòng tập để không làm phiền các thành viên khác.)
Đáp án: Phone calls should be answered outside of the gym so as not to disturb other members.
Tạm dịch: Các cuộc gọi điện thoại nên được trả lời bên ngoài phòng tập thể dục để không làm phiền các thành viên khác.
28.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V-ed / V2, S + would / could + V-bare => để diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại
I’m not the mayor of the city, but I want to build more parks and free playgrounds for children.
(Tôi không phải là thị trưởng của thành phố, nhưng tôi muốn xây thêm nhiều công viên và sân chơi miễn phí cho trẻ em.)
Đáp án: I were the mayor of the city, I would build more parks and free playgrounds for children.
Tạm dịch: Nếu tôi là thị trưởng thành phố, tôi sẽ xây thêm nhiều công viên và sân chơi miễn phí cho trẻ em.
29.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Đúng đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “Hans Lipperhey” trong mệnh đề quan hệ.
Hans Lipperhey invented the telescope in 1608. He was a Dutch eyeglass maker.
(Hans Lipperhey đã phát minh ra kính viễn vọng vào năm 1608. Ông là một thợ làm kính người Hà Lan.)
Đáp án: Hans Lipperhey, who was a Dutch eyeglass maker, invented the telescope in 1608.
Tạm dịch: Hans Lipperhey, một thợ làm mắt kính người Hà Lan, đã phát minh ra kính viễn vọng vào năm 1608.
30.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V(HTD), S + will / can + V-bare => diễn tả điều giả định có thể xảy ra trong tương lai.
Each of us should buy less and recycle more, so we can reduce waste at home.
(Mỗi chúng ta nên mua ít hơn và tái chế nhiều hơn, để chúng ta có thể giảm lượng rác thải tại nhà.)
Đáp án: If each of us buys less and recycle more, we can reduce waste at home.
Tạm dịch: Nếu mỗi chúng ta mua ít hơn và tái chế nhiều hơn, chúng ta có thể giảm lượng rác thải tại nhà.
31. B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. would: sẽ
B. should: nên
C. will: sẽ
D. can: có thể
To be a better member of your community, there are a few things you can try to do. The first suggestion is that we should be more involved.
(Để trở thành một thành viên tốt hơn của cộng đồng của bạn, có một vài thứ bạn có thể cố gắng làm. Gợi ý đầu tiên là chúng ta nên trở nên liên quan hơn.)
Chọn B
32. C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
where + S + V: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
which: thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
that: thay thế cho “who” hoặc “which” trong mệnh đề quan hệ xác định
However, people often forget that they can simply be a good person to become a better citizen, which is an easy step to improving the community
(Tuy nhiên, mọi người thường quên rằng họ có thể đơn giản là một người tốt để trở thành một công dân tốt hơn, đó là một bước dễ dàng để cải thiện cộng đồng)
Chọn C
33. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. advanced (adj) trước
B. developing (adj) phát triển
C. rewarding (adj) bổ ích
D. fashionable (adj) hợp thời trang
Somehow in the past, there was an idea that helping the community may be a difficult task, but it can be both easy and rewarding.
(Bằng cách nào đó trong quá khứ, có một ý tưởng rằng giúp đỡ cộng đồng có thể là một nhiệm vụ khó khăn, nhưng nó có thể dễ dàng và bổ ích.)
Chọn C
34. B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. younger (adj) trẻ hơn
B. youth (n) tuổi trẻ
C. young (adj) trẻ
D. youngster (n) thanh niên
Sau tính từ sở hữu “your” cần danh từ.
The best time to start helping your community is in your youth, when you have the energy and time that adults might not have. It’s also a good time to make friends.
(Thời điểm tốt nhất để bắt đầu giúp đỡ cộng đồng của bạn là khi bạn còn trẻ, khi bạn có năng lượng và thời gian mà người lớn có thể không có. Đây cũng là thời điểm tốt để kết bạn.)
Chọn B
35. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. member (n) thành viên
B. reminder (n) sự nhắc nhở, ghi chú
C. shelter (n) nơi trú ẩn
D. maker (n) nhà sản xuất
Thông tin: It may be frightening to become a more involved reminder of the community, but the best thing that you can do is to try!
(Có thể đáng sợ khi trở thành một lời nhắc nhở có liên quan nhiều hơn đến cộng đồng, nhưng điều tốt nhất bạn có thể làm là thử!)
Chọn B
Bài đọc hoàn chỉnh:
BEING A BETTER CITIZEN
We live in a world where everyone is trying to be better every day. How can you help your community more? Sometimes, big changes happen by doing small actions.
To be a better member of your community, there are a few things you can try to do. The first suggestion is that we (31) should be more involved. This could be helping to clean up the environment, helping to organize events, assisting with charity, or just taking part in your community. However, people often forget that they can simply be a good person to become a better citizen, (32) which is an easy step to improving the community. Somehow in the past, there was an idea that helping the community may be a difficult task, but it can be both easy and (33) rewarding. Many also seem to believe that it is often older people that make good citizens and members of a community, and that teenagers and children only cause trouble, but this isn’t true. The best time to start helping your community is in your (34) youth, when you have the energy and time that adults might not have. It’s also a good time to make friends.
It may be frightening to become a more involved (35) reminder of the community, but the best thing that you can do is to try! Working together, we can all become better people and a better community.
Dịch bài đọc:
Chúng ta đang sống trong một thế giới mà mọi người đang cố gắng trở nên tốt hơn mỗi ngày. Làm thế nào bạn có thể giúp đỡ cộng đồng của bạn nhiều hơn? Đôi khi, những thay đổi lớn xảy ra bằng cách thực hiện những hành động nhỏ.
Để trở thành một thành viên tốt hơn trong cộng đồng của bạn, có một vài điều bạn có thể thử làm. Gợi ý đầu tiên là chúng ta nên tham gia nhiều hơn. Điều này có thể giúp làm sạch môi trường, giúp tổ chức các sự kiện, hỗ trợ từ thiện hoặc chỉ tham gia vào cộng đồng của bạn. Tuy nhiên, mọi người thường quên rằng họ có thể đơn giản là một người tốt để trở thành một công dân tốt hơn, đó là một bước dễ dàng để cải thiện cộng đồng. Bằng cách nào đó trong quá khứ, có ý kiến cho rằng giúp đỡ cộng đồng có thể là một nhiệm vụ khó khăn, nhưng nó có thể dễ dàng và bổ ích. Nhiều người dường như cũng tin rằng những người lớn tuổi thường là những công dân và thành viên tốt của cộng đồng, còn thanh thiếu niên và trẻ em chỉ gây rắc rối, nhưng điều này không đúng. Thời điểm tốt nhất để bắt đầu giúp đỡ cộng đồng của bạn là khi bạn còn trẻ, khi bạn có năng lượng và thời gian mà người lớn có thể không có. Đây cũng là thời điểm tốt để kết bạn.
Có thể đáng sợ khi trở thành một lời nhắc nhở có liên quan nhiều hơn đến cộng đồng, nhưng điều tốt nhất bạn có thể làm là thử! Làm việc cùng nhau, tất cả chúng ta có thể trở thành những người tốt hơn và một cộng đồng tốt hơn.
36. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
It used to be easier for inventors to make money.
(Nó từng dễ dàng hơn cho các nhà phát minh để kiếm tiền.)
Thông tin: it is becoming more difficult for inventors to make money.
(Nó trở nên khó hơn cho các nhà phát minh kiếm tiền.)
Chọn F
37. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Inventors want to make the world better.
(Các nhà phát minh muốn làm cho thế giới tốt đẹp hơn.)
Thông tin: Well, the main reason that people choose to become an inventor is to help others or to make the world a better place to live.
(Lí do chính để mọi người chọn trở thành một nhà phát minh là để giúp những người khác hoặc để cho thế giới trở thành một nơi tốt hơn để sống.)
Chọn T
38. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Inventors usually work on their own.
(Các nhà phát minh thường tự làm việc.)
Thông tin: Inventors often work together, create their own businesses and give opportunities to those in need.
(Các nhà phát minh thường làm việc cùng nhau, tạo công việc và trao cơ hội cho những người cần nó.)
Chọn F
39. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
It’s difficult to find information to assist learning.
(Thật khó để tìm thông tin để hỗ trợ học tập.)
Thông tin: Now that the internet is growing rapidly, there is endless information for inventors aspiring to get what they need.
(Giờ đây, khi internet đang phát triển nhanh chóng, có vô số thông tin dành cho các nhà phát minh mong muốn có được thứ họ cần.)
Chọn F
40. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Only smart and educated people can become inventors.
(Chỉ những người thông minh và có học thức mới có thể trở thành nhà phát minh.)
Thông tin: On the plus side, with all the information and support, it has become easier for anyone to try.
(Về mặt tích cực, với tất cả thông tin và sự hỗ trợ, nó trở nên dễ dàng cho tất cả mọi người thử sức.)
Chọn F
Tạm dịch bài đọc:
CỘNG ĐỒNG NHỮNG NHÀ PHÁT MINH
Với sự tiến bộ của công nghệ và sự phát triển của các phát minh hiện có, các nhà phát minh ngày càng khó kiếm tiền hơn. Cảm giác như mọi người đang cạn kiệt những ý tưởng mới. Tuy nhiên, có hy vọng! Trong khi trở thành một nhà phát minh thành công ngày càng khó khăn hơn, cộng đồng các nhà phát minh ngày càng phát triển, giúp đỡ lẫn nhau để đạt được mục tiêu của họ.
Điều gì làm cho cộng đồng của các nhà phát minh trở nên mạnh mẽ như vậy? Chà, lý do chính mà mọi người chọn trở thành nhà phát minh là để giúp đỡ người khác hoặc biến thế giới thành một nơi tốt đẹp hơn để sống. Với mục tiêu như vậy, tại sao họ không muốn giúp đỡ lẫn nhau? Các nhà phát minh thường làm việc cùng nhau, tạo ra doanh nghiệp của riêng họ và trao cơ hội cho những người có nhu cầu.
Các phương tiện truyền thông xã hội như Facebook và YouTube cũng đã giúp ích cho cộng đồng các nhà phát minh. Họ đã giúp các nhà phát minh từ khắp nơi trên thế giới nói chuyện với nhau và học hỏi lẫn nhau dễ dàng hơn thông qua các video. Giờ đây, khi internet đang phát triển nhanh chóng, có vô số thông tin dành cho các nhà phát minh mong muốn có được thứ họ cần.
Tuy nhiên, trở thành nhà phát minh không dễ dàng hơn với tất cả thông tin bổ sung này. Có nhiều cạnh tranh hơn, có nhiều người muốn làm cho thế giới tốt đẹp hơn, làm cho cuộc sống của mọi người dễ dàng hơn. Điều này là do giờ đây họ có tất cả thông tin cần thiết để biến ước mơ thành hiện thực. Về mặt tích cực, với tất cả thông tin và sự hỗ trợ, mọi người sẽ dễ dàng thử hơn. Vì vậy, những gì ngăn cản bạn? Hãy bắt đầu phát minh nào!
Transcript:
Good day everyone. I am currently standing outside Jericho in Palestine, which has been around for over 10,000 years. It is one of the world’s oldest cities and communities, surviving war, sickness and hunger. You may be thinking. How has it survived for so long? Well, the area in which the citizens stayed had many advantages that served them well. First of all, they were close to the Jordan River, which was used for farming, water, transport and trade. They were surrounded by numerous resources that helped them to survive the harsh conditions of the Middle East. Another very important aspect to consider when talking about Jericho is its farming. Farmers had discovered and invented many tools and new methods for farming, meaning they were never short of food. Their inventions and new tools made them an advanced community for many years. The city was situated in a great location. Where there is an abundance of food, water, trade and safety from their enemies. It is important to note that Jericho isn’t the only city that has lasted this long. There are places in Egypt, Greece and Lebanon that too are still thriving today or waiting for you to explore.
Tạm dịch bài nghe:
Chúc mọi người một ngày tốt lành. Tôi hiện đang đứng bên ngoài Jericho ở Palestine, nơi đã tồn tại hơn 10.000 năm. Đây là một trong những thành phố và cộng đồng lâu đời nhất thế giới, tồn tại sau chiến tranh, bệnh tật và đói kém. Bạn có thể đang suy nghĩ. Làm thế nào nó tồn tại lâu như vậy? Chà, khu vực mà người dân ở lại có nhiều lợi thế phục vụ tốt cho họ. Trước hết, họ ở gần sông Giô-đanh, được sử dụng cho nông nghiệp, nước, giao thông và thương mại. Họ được bao quanh bởi vô số tài nguyên giúp họ sống sót trong điều kiện khắc nghiệt của Trung Đông. Một khía cạnh rất quan trọng khác cần xem xét khi nói về Giê-ri-cô là việc canh tác của nó. Nông dân đã khám phá và phát minh ra nhiều công cụ và phương pháp canh tác mới, nghĩa là họ không bao giờ thiếu lương thực. Những phát minh và công cụ mới của họ đã biến họ thành một cộng đồng tiên tiến trong nhiều năm. Thành phố nằm ở một vị trí tuyệt vời. Nơi có nhiều thức ăn, nước uống, thương mại và an toàn khỏi kẻ thù của họ. Điều quan trọng cần lưu ý là Giê-ri-cô không phải là thành phố duy nhất tồn tại lâu như vậy. Có những nơi ở Ai Cập, Hy Lạp và Lebanon vẫn đang phát triển mạnh cho đến ngày nay hoặc đang chờ bạn khám phá.
41. ten thousand / 10,000 / 10000
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Trước “years old” cần một con số để chỉ số tuổi.
Jericho is over ten thousand/10,000/10000 years old.
(Jericho đã hơn mười nghìn năm tuổi.)
Thông tin: I am currently standing outside Jericho in Palestine, which has been around for over 10,000 years.
(Tôi hiện đang đứng bên ngoài Jericho ở Palestine, nơi đã tồn tại hơn 10.000 năm.)
Đáp án: ten thousand / 10,000 / 10000
42. hunger
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Trước “and” là danh từ nên chỗ trống cần danh từ.
hunger (n): sự đói kém
Jericho has survived war, sickness and hunger.
(Jericho đã sống sót qua chiến tranh, bệnh tật và đói kém.)
Thông tin: It is one of the world’s oldest cities and communities, surviving war, sickness and hunger.
(Đây là một trong những thành phố và cộng đồng lâu đời nhất thế giới, tồn tại sau chiến tranh, bệnh tật và đói kém. )
Đáp án: hunger
43. trade
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Trước “and” là danh từ nên chỗ trống cần danh từ.
trade (n): thương mại
Jordan river has been used for farming, water, transport and trade.
(Sông Jordan đã được sử dụng cho nông nghiệp, nước, giao thông và thương mại.)
Thông tin: First of all, they were close to the Jordan River, which was used for farming, water, transport and trade.
(Trước hết, họ ở gần sông Giô-đanh, được sử dụng cho nông nghiệp, nước, giao thông và thương mại. )
Đáp án: trade
44. methods
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Trước động từ “have prevented” và sau danh động từ “farming” cần danh từ số nhiều để đóng vai trò chủ ngữ của câu.
methods (n): phương pháp
Many new tools and farming methods have prevented Jericho from food shortage.
(Nhiều công cụ và phương pháp canh tác mới đã giúp Giê-ri-cô thoát khỏi tình trạng thiếu lương thực.)
Thông tin: Farmers had discovered and invented many tools and new methods for farming, meaning they were never short of food.
(Nông dân đã khám phá và phát minh ra nhiều công cụ và phương pháp canh tác mới, nghĩa là họ không bao giờ thiếu lương thực.)
Đáp án: methods
45. Greece
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Trước và sau chỗ trống là tên quốc gia nên chỗ trống cần tên 1 quốc gia nữa.
Greece (n): Hy Lạp
Egypt, Greece and Lebanon are some other ancient cities that are still standing.
(Ai Cập, Hy Lạp và Li-băng là một số thành phố cổ khác vẫn còn tồn tại.)
Thông tin: There are places in Egypt, Hy Lạp and Lebanon that too are still thriving today or waiting for you to explore.
(Có những nơi ở Ai Cập, Hy Lạp và Lebanon vẫn đang phát triển mạnh cho đến ngày nay hoặc đang chờ bạn khám phá.)
Đáp án: Greece