Giải Đáp án Đề thi giữa kì 1 – Đề thi giữa kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World.
Câu hỏi/Đề bài:
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
36. nearer to the school than your house/yours.
37. is worse than Patricia/her on the clarinet.
38. the most dependable person I’ve ever met.
39. the rain, we can’t go to work.
40. going out for a walk.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. clue /kluː/
B. karaoke /ˌkæriˈəʊki/
C. karate /kəˈrɑːti/
D. agree /əˈɡriː/
Phương án A có phần gạch chân là âm câm, còn lại đọc là /i/.
Chọn A.
2. C
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. kind /kaɪnd/
B. bike /baɪk/
C. leisure /ˈleʒə®/
D. tidy /ˈtaɪdi/
Phương án C có phần gạch chân là âm câm, còn lại đọc là /aɪ/.
Chọn C.
3. B
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. vacuum /ˈvækjuːm/
B. refuse /rɪˈfjuːz/
C. promise /ˈprɒmɪs/
D. offer /ˈɒfə®/
Phương án B có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1.
Chọn B.
4. D
Kiến thức: Trọng âm từ đa âm tiết
Giải thích:
A. unreliable /ˌʌnrɪˈlaɪəbl/
B. disconnect /ˌdɪskəˈnekt/
C. overheat /ˌəʊvəˈhiːt/
D. aerobics /eəˈrəʊbɪks/
Phương án D có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 3.
Chọn D.
5. C
Kiến thức: Trạng từ tần suất
Giải thích:
Once a week: 1 lần/tuần = one time a week
Twice a week: 2 lần/tuần = two times a week
Tạm dịch: Tôi thường xuyên lau phòng khách vào thứ 3 và thứ 6. Tôi làm điều đó 2 lần/tuần.
Chọn C.
6. C
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
A. How long: bao lâu? (thời gian)
B. How much: bao nhiêu (số lượng)
C. How often: thường (tần suất)
D. How far: bao xa ( khoảng cách)
Tạm dịch: Bạn có thường dọn phòng ngủ không? – Mỗi ngày.
Chọn C.
7. D
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. selfish (adj) ích kỉ
B. unreliable (adj) không đáng tin cậy
C. pretty (adj) đáng yêu, xinh đẹp
D. helpful (adj) tốt bụng
Tạm dịch: Jennie luôn sẵn ong giúp đỡ các thành viên khác trong Blackpink. Cô ấy rất tốt bụng.
Chọn D.
8. B
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. easygoing (adj) dễ tính
B. unreliable (adj) không đáng tin cậy
C. kind (adj) tốt bụng
D. selfish (adj) ích kỉ
Tạm dịch: Tôi sẽ không yêu cầu Angie làm điều đó, cô ấy hoàn toàn không đáng tin cậy.
Chọn B.
9. B
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. so: vì vậy
B. because: bởi vì
C. but: nhưng
D. or: hoặc
Tạm dịch: Em gái tôi không thích chia sẻ mọi thứ bởi vì cô ấy ích kỷ.
Chọn B.
10. C
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: don’t mind + Ving: không phiền làm gì
Tạm dịch: Tôi không thấy phiền khi chơi game nhập vai.
Chọn C.
11. C
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: offer to do sth: đề nghị làm gì
Tạm dịch: Tôi đề nghị giúp mẹ cất quần áo.
Chọn C.
12. A
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. Now that + SV: bởi vì
B. Although + SV: mặc dù
C. Despite + N/Ving: mặc dù
D. Because of + N/Ving: bởi vì
Tạm dịch: Bởi vì anh ấy có xe đạp, anh ấy đi xe mỗi sáng.
Chọn A.
13. B
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: arrange to do sth: sắp xếp làm gì
Tạm dịch: Bạn có muốn chơi cờ vào sáng Chủ nhật không? Không xin lỗi. Tôi đã sắp xếp gặp bạn của tôi ở hiệu sách.
Chọn B.
14. A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: focus on sth = pay attention to sth: tập trung vào cái gì
Tạm dịch: Tôi cố gắng không tập trung ý vào những điểm yếu trong lập luận của cô ta.
Chọn A.
15 (TH)
15. B
Giải thích: thrift shop = charity shop: cửa ang bán quần áo/ang hóa được quyên góp để gây quỹ từ thiện
A. souvenir shop: của ang lưu niệm
C. coffee shop: quán cafe
D. barber shop: quán cắt tóc
Tạm dịch: Một cửa ang bán đồ quyên góp từ thiện nằm ở tầng hầm, cạnh trung tâm cộng đồng.
Chọn B.
16. B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: detect (v) dò ra, tìm thấy, phát hiện = notice (v) chú ý thấy, để ý thấy
A. conceal (v) che giấu
C. ignore (v) làm ngơ
D. miss (v) bỏ lỡ
Tạm dịch: Cảm biến phát hiện sự thay đổi mức độ ánh sáng và nhiệt độ.
Chọn B.
17. D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: repair (v) sửa chữa
A. reforming (v) tái thiết, cải cách
B. improving (v) cải thiện
C. replacing (v) thay thế
D. breaking (v) làm hỏng
Tạm dịch: Xưởng sửa xe cho biết chiếc xe quá cũ nên không có giá trị sửa chữa.
Chọn D.
18. B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: approve (v) đồng ý, phê duyệt
A. accepted (v) chấp thuận
B. appreciated (v) trân trọng
C. refused (v) từ chối
D. respected (v) tôn trọng
Tạm dịch: Chúng tôi hy vọng rằng các đề xuất sẽ sớm được ủy ban thông qua.
Chọn B.
19. B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: unreliable (adj) không đáng tin cậy
A. unfaithful (adj) không thành thật
B. trustworthy (adj) đáng tin cậy
C. dishonest (adj) không trung thực
D. irresponsible (adj) vô trách nhiệm
Tạm dịch: Anh ấy hoàn toàn không đáng tin cậy khi đóng vai trò là người cung cấp nguồn tin.
Chọn B.
20.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: little (adj) ít => so sánh hơn: less (adj) ít hơn
Tạm dịch: Bạn đã cho Sarah một miếng bánh thực sự nhỏ – và bạn cho tôi còn ít hơn.
Đáp án: little => less
21.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: fat (adj) béo => so sánh hơn: fatter
Tạm dịch: Con mèo của chúng ta dường như mập lên lên mỗi ngày – có lẽ nó nên ăn kiêng!
Đáp án: fat => fatter
22.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: suggest doing sth: đề xuất/gợi ý làm gì
Tạm dịch: Mẹ tôi đề nghị đi chơi bowling, nhưng tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay.
Đáp án: to go => going
23.
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích: when I play games => mệnh đề chỉ thời gian chia ở hiện tại đơn (nhưng mang hàm ý ở tương lai) => mệnh đề chính chia hiện tại đơn
Tạm dịch: Internet ngắt kết nối khi tôi chơi trò chơi.
Đáp án: disconnects
24.
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích: the laptop crashed => => mệnh đề chính chia ở quá khứ đơn => mệnh đề chính chia quá khứ đơn (mang hàm ý: vào thời điểm đó đã xảy ra chuyện gì)
Tạm dịch: Khi tôi cố gắng tải xuống một bộ phim, máy tính xách tay bị hỏng.
Đáp án: tried
25.
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích: We’ll call you => mệnh đề chính chia ở tương lai đơn => mệnh đề chính chia hiện tại đơn (nhưng mang hàm ý ở tương lai)
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ gọi cho bạn khi chúng tôi có mô hình đó.
Đáp án: have
26.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích: have discounts: có giảm giá
Thông tin: Many stores have discounts to draw more customers
Tạm dịch: Nhiều cửa hàng giảm giá để thu hút nhiều khách hàng hơn.
Đáp án: discounts
27.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích: crowded (adj) đông đúc, chật cứng người
Thông tin: Shopping malls are packed with people, parking lots are crowded and the stores and sidewalks are overflowing with customers.
Tạm dịch: Các trung tâm thương mại chật cứng người, bãi đậu xe chật cứng và các cửa hàng, vỉa hè chật cứng khách hàng.
Đáp án: crowded
28.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích: reasonable (adj) hợp lý, phải chăng (giá cả)
Thông tin: If sales were reasonable in other seasons then the store must attract many customers….
Tạm dịch: Nếu doanh thu hợp lý vào các mùa khác thì cửa hàng phải thu hút được nhiều khách hàng….
Đáp án: reasonable
29.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích: between A and B: giữa A và B/ từ A đến B
Thông tin: If sales were reasonable in other seasons then the store must attract many customers and make many sales between Thanksgiving and Christmas.
Tạm dịch: Nếu doanh thu hợp lý vào các mùa khác thì cửa hàng phải thu hút được nhiều khách hàng và tạo ra nhiều doanh thu từ Lễ Tạ ơn đến Giáng sinh.
Đáp án: between
30.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích: chance (n) cơ hội
Thông tin: The first and most important day of this season last shopping chance is Black Friday.
Tạm dịch: Cơ hội mua sắm cuối cùng trong mùa đầu tiên và quan trọng nhất của mùa này là Thứ Sáu Đen.
Đáp án: chance.
Dịch bài đọc:
Black Friday đề cập đến ngày ngay sau Lễ Tạ ơn ở Hoa Kỳ. Bởi vì rất nhiều công ty có bốn ngày cuối tuần, nhiều người bắt đầu mua sắm Giáng sinh của họ vào ngày này. Black Friday thường được cho là một trong những ngày mua sắm nhộn nhịp nhất trong năm. Nhiều cửa hàng có chương trình giảm giá để kéo thêm khách hàng. Các trung tâm thương mại chật cứng người, bãi đậu xe chật cứng và các cửa hàng, vỉa hè chật cứng khách hàng. Kẹt xe tràn ngập các con đường vào khu vực trung tâm thành phố hàng năm.
Từ “đen” để mô tả ngày thứ Sáu có thể bắt đầu ở Philadelphia vào giữa những năm 1960. Mặc dù nhiều người có thể thấy ngày sau Lễ Tạ ơn tiêu cực, các nhà bán lẻ có quan điểm rất khác. Đó là cơ hội tốt nhất để họ cải thiện thu nhập trong năm. Nếu doanh thu hợp lý vào các mùa khác thì cửa hàng phải thu hút được nhiều khách hàng và tạo ra nhiều doanh thu từ Lễ Tạ ơn đến Giáng sinh. Cơ hội mua sắm cuối cùng trong mùa đầu tiên và quan trọng nhất của mùa này là Black Friday.
31. T
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Thông tin: My favourite activity used to be shopping. It started when I was a school girl and I worked in a clothes shop.
Tạm dịch: Hoạt động yêu thích của tôi là mua sắm. Nó bắt đầu khi tôi còn là một nữ sinh và tôi làm việc trong một cửa ang quần áo.
Chọn T.
32. F
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Thông tin: I continued spending all my money on clothes when I got a job in an office, and I couldn’t stop that habit even after I got married, bought a house and had children!
Tạm dịch: Tôi tiếp tục tiêu hết tiền vào quần áo khi đi làm văn phòng, và tôi không thể ngừng thói quen đó ngay cả khi đã kết hôn, mua nhà và có con!
Chọn F.
33. F
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Thông tin: I went shopping whenever I liked even when I wasn’t very happy, or when I was so glad.
Tạm dịch: Tôi đi mua sắm bất cứ khi nào tôi thích ngay cả khi tôi không vui lắm hoặc khi tôi quá vui mừng.
Chọn F.
34. T
Thông tin: I started to count and found that I had sixty five dresses, and I must have spent thousands of dollars on them. I couldn’t believe what I’ve done.
Immediately, I threw away my credit card.
Tạm dịch: Tôi bắt đầu đếm và thấy rằng tôi có sáu mươi lăm chiếc váy, và tôi phải chi hàng ngàn đô la cho chúng. Tôi không thể tin được những gì mình đã làm.
Ngay lập tức, tôi vứt thẻ tín dụng của mình.
Chọn T.
35 (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Thông tin: After that I made plans to visit friends or travel somewhere at weekend, so I wouldn’t be able to go shopping
Tạm dịch: Sau đó, tôi lên kế hoạch đi thăm bạn bè hoặc đi du lịch đâu đó vào cuối tuần, vì vậy tôi sẽ không thể đi mua sắm
Chọn F.
Dịch bài đọc:
Hoạt động yêu thích của tôi là mua sắm. Nó bắt đầu khi tôi còn là một nữ sinh và tôi làm việc trong một cửa hàng quần áo. Vào thời điểm đó tôi có một đợt giảm giá cho nhân viên trong cửa hàng và tôi đã từng tiêu hết số tiền kiếm được vào quần áo. Tôi tiếp tục tiêu hết tiền vào quần áo khi đi làm văn phòng, và tôi không thể ngừng thói quen đó ngay cả khi đã kết hôn, mua nhà và có con!
Cuối tuần nào tôi cũng đi mua sắm và tôi có thể dùng khoảng 600 đô la một tháng cho quần áo. Tôi đi mua sắm bất cứ khi nào tôi thích ngay cả khi tôi không vui lắm hoặc khi tôi quá vui mừng. Đôi khi tôi đã dành cả tuần để tìm kiếm những gì tôi muốn. Lần khác, tôi chỉ mua thứ mà tôi nhìn thấy lần đầu tiên.
Hầu hết những thứ tôi mua tôi không thực sự cần. Một ngày tôi mua ba túi, mặc dù tôi đã có mười cái khác ở nhà. Tôi thậm chí chưa bao giờ lấy cái đắt nhất ra khỏi hộp!
Một ngày nọ khi cậu con trai bốn tuổi của tôi nhìn vào tủ quần áo của tôi và hỏi tôi tại sao tôi có quá nhiều váy, tôi chợt nhận ra mình có vấn đề. Tôi bắt đầu đếm và thấy rằng tôi có sáu mươi lăm chiếc váy, và tôi phải chi hàng ngàn đô la cho chúng. Tôi không thể tin được những gì mình đã làm.
Ngay lập tức, tôi vứt thẻ tín dụng của mình. Sau đó, tôi đã cho đi tất cả những bộ quần áo mà tôi chưa bao giờ mặc. Sau đó, tôi lên kế hoạch đi thăm bạn bè hoặc đi du lịch đâu đó vào cuối tuần, vì vậy tôi sẽ không thể đi mua sắm. Bây giờ tôi hạnh phúc vì tôi không còn nghiện mua sắm nữa.
36.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: near to: gần cái gì => nearer to: gần hơn
Tạm dịch: Nhà của tôi gần trường hơn nhà của bạn
Đáp án: nearer to the school than your house/yours
37.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: bad (adj) tệ => worse (adj) tệ hơn
Tạm dịch: Chị gái của Patricia giỏi hơn Patricia về kèn clarinet
Đáp án: is worse than Patricia/her on the clarinet
38.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: Cấu trúc so sánh nhất: S + be + the most + adj dài
Tạm dịch: George là người độc lập nhất mà tôi từng gặp
Đáp án: the most dependable person I’ve ever met
39.
Kiến thức: Từ nối
Giải thích: Because of + N/Ving = Because + SV: bởi vì
Tạm dịch: Vì trời mưa, chúng tôi không đi làm
Đáp án: the rain, we can’t go to work.
40.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: suggest doing sth: gợi ý/đề xuất làm gì
Tạm dịch: Cô gái đề xuất ra ngoài đi bộ
Đáp án: going out for a walk.