Lời giải Đáp án Đề thi giữa kì 1 – Đề thi giữa kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World.
Câu hỏi/Đề bài:
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
36. had fun at your birthday party
37. call you when my laptop crashes
38. is crazy about football and never misses a match
39. don’t care about what you are thinking
40. are popular among young children
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. D
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. clean /kliːn/
B. easygoing /ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ/
C. mean /miːn/
D. breakfast /ˈbrekfəst/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /e/, còn lại đọc là /i:/.
Chọn D.
2. B
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. vacuum /ˈvækjuːm/
B. wash /wɒʃ/
C. karaoke /ˌkæriˈəʊki/
D. brand /brænd/
Phương án B có phần gạch chân đọc là /ɒ/, còn lại đọc là /æ/.
Chọn B.
3. D
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. leisure /ˈleʒə®/
B. temple /ˈtempl/
C. offer /ˈɒfə®/
D. receipt /rɪˈsiːt/
Phương án D có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1
Chọn D.
4. D
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. treasure /ˈtreʒə®/
B. budget /ˈbʌdʒɪt/
C. habit /ˈhæbɪt/
D. restart /ˌriːˈstɑːt/
Phương án D có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1
Chọn D.
5. C
Kiến thức: Trạng từ tần suất
Giải thích: twice a week => dấu hiệu hiện tại đơn => loại B,D
Trạng từ chỉ tần suất “always/often/usually..” đứng sau động từ “to be” => loại A
Tạm dịch: Anh ấy thường ở phòng thể thao 2 lần/tuần
Chọn C.
6. B
Kiến thức: Trạng từ tần suất
Giải thích: at the weekend => dấu hiệu hiện tại đơn => loại C,D
Trạng từ chỉ tần suất “always/often/usually..” đứng trrước động từ thường => loại A
Tạm dịch: Tôi thường lau dọn phòng ngủ vào cuối tuần
Chọn B.
7. D
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: decide to do sth: quyết định để làm gì
Tạm dịch: Ông Brown đã quyết định nghỉ hưu, vì vậy chúng ta sẽ tổ chức một bữa tiệc
Chọn D.
8. D
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: deny doing something: phủ nhận đã làm gì
Tạm dịch: Anh ta cố gắng phủ nhận rằng đã nhận số tiền, nhưng không ai tin anh ta
Chọn D.
9. B
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: enjoy doing sth: thích cái gì
Tạm dịch: Tôi thực sự rất thích những bản MP3 bạn đã gửi cho tôi
Chọn B.
10. D
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: Tell us another joke – but a __________ one this time! => dựa vào nghĩa sử dụng cấu trúc so sánh hơn
Thêm “er” với tính từ ngắn “short”
Tạm dịch: Kể cho chúng tôi nghe một câu chuyện cười khác – nhưng lần này là ngắn hơn! Cái trước đó tuyệt hay!
Chọn D.
11. B
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: I didn’t win the lottery => => dựa vào nghĩa sử dụng cấu trúc so sánh hơn
Thêm “ier” đối với tính từ đuôi “ly”
Tạm dịch: Tôi đã không trúng số. Có lẽ tôi sẽ may mắn hơn vào lần sau
Chọn B.
12. D
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: be + more + adj (giữ nguyên) + than…
Tạm dịch: Bộ phim mới của anh ấy giải trí hơn nhiều so với bộ phim cuối cùng của anh ấy. Tôi yêu cái đó!
Chọn D.
13. D
Giải thích:
A. but: nhưng
B. or: hoặc
C. because: bởi vì
D. so: vì vậy
Tạm dịch: Chủ nhật tuần trước trời rất nắng, vì vậy chúng tôi đã đi biển.
Chọn D.
14. C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: can’t stand doing sth = hate doing sth: ghét làm gì
Tạm dịch: Họ không thích chơi trò chơi trên bàn cờ
Chọn C.
15. B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: easy-going (adj) = relaxed (adj): dễ tính, dễ chịu
A. helpful= C. kind (adj): tốt bụng
D. selfish (adj) ích kỉ
Tạm dịch: Cô ấy là một ông chủ hào phóng và dễ tính
Chọn B.
16. B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: throw sth away = put sth away: vứt đi, cất đi không dùng tới
Tạm dịch: Tôi không cần điều đó — bạn có thể vứt nó đi.
Chọn B.
17. C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: selfish (adj) ích kỉ
A. greedy (adj) tham lam
B. narrow-minded (adj) hẹp hòi
C. caring (adj) chăm sóc
D. mean (adj) ích kỉ
Tạm dịch: Anh ấy rất ích kỷ khi chỉ mong đợi rằng Polly sẽ làm tất cả việc chăm sóc trẻ em.
Chọn C.
18. D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: suburb (n) vùng ngoại ô
A. ountryside (n) vùng nông thôn
B. outskirts (n) vùng ngoại ô
C. village (n) ngôi làng
D. downtown (n) trung tâm thành phố
Tạm dịch: Ngay khi có đủ khả năng chi trả, chúng tôi sẽ chuyển đến vùng ngoại ô.
Chọn D.
19. D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: untidy (adj) không gọn gàng
A. unneat (adj) không gọn gàng
B. mess (adj) bừa bộn
C. dowdy (adj) tẻ nhạt
D. organized (adj) có kế hoạch, tổ chức (chỉ tính cách người)
Tạm dịch: Con trai tôi khiến cho trường quay rất bừa bộn.
Chọn D.
20.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: bad/badly – worse – the worst
Tạm dịch: Chúng tôi thua trận vì chúng tôi chơi tệ hơn đội khác
Đáp án: badly => worse
22.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: good/well – better – the best
Tạm dịch: Tôi thất vọng. Tôi nghĩ bạn có thể đã làm tốt hơn trong bài kiểm tra này
Đáp án: well => better
22.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: make sb do sth: khiến ai làm gì
Tạm dịch: Giáo viên chủ nhiệm của chúng tôi bắt tất cả chúng tôi phải mặc áo khoác – ngay cả trong mùa hè!
Đáp án: to wear => wear
23.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh => dùng thì hiện tại tiếp diễn cho sự việc diễn ra tạm thời (for the summer)
Tạm dịch: Tôi đang làm việc tại thư viện địa phương vào mùa hè
Đáp án: am working
24.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: once a week => dấu hiệu thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Tôi đọc báo ít nhất một lần một tuần
Đáp án: read
25.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Không dùng thì tương lai đơn/tương lai gần trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian tương lai
Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi đi làm về
Đáp án: get
26. B
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. cause (n) nguyên nhân
B. vacation (n) kì nghỉ
C. photo (n) bức ảnh
D. responsibility (n) trách nhiệm
Thông tin: Ways of spending family time are different for different families, from taking a family vacation in a nice place every year,….
Tạm dịch: Cách dành thời gian cho gia đình ở mỗi gia đình khác nhau, từ việc có các kì nghỉ ở một địa điểm đẹp ang năm,….
Chọn B.
27. A
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. discuss (v) thảo luận
B. argue (v) tranh cãi
C. laugh at (v) cười
D. enjoy (v) thích, tận hưởng
Thông tin: Family members can sit together to discuss important issues and make decisions, or just have casual chats.
Tạm dịch: Các thành viên trong gia đình có thể ngồi lại với nhau để thảo luận các vấn đề quan trọng và đưa ra quyết định hoặc chỉ trò chuyện thông thường.
Chọn A.
28. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. simple (adj) đơn giản
B. interesting (adj) thú vị
C. hard (adj) khó
D. funny (adj) buồn cười
Thông tin: Some people may think it is simple for everyone in the family to get together
Tạm dịch: Một số người có thể nghĩ rằng mọi người trong gia đình khó có thể hòa hợp với nhau
Chọn A.
29. C
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. excuses (n) cái cớ
B. friends (n) bạn bè
C. time (n) thời gian
D. money (n) tiền
Thông tin: However, in many cases, parents as well as children have to adjust their own timetables to make time to be with their family.
Tạm dịch: Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, cha mẹ cũng như con cái phải tự điều chỉnh thời gian biểu của mình để dành thời gian ở bên gia đình.
Chọn C.
30. B
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. special (adj) đặc biệt
B. stronger (adj) khỏe hơn, mạnh hơn
C. weaker (adj) yêu hơn
D. natural (adj) tự nhiên
Thông tin: Family time is important as it helps make the bonds between family members stronger and creates fond memories of happy experiences.
Tạm dịch: Thời gian dành cho gia đình rất quan trọng vì nó giúp gắn kết giữa các thành viên trong gia đình bền chặt hơn và tạo ra những kỷ niệm khó phai mờ về những trải nghiệm hạnh phúc.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Thời gian dành cho gia đình là lúc các thành viên trong gia đình cùng nhau làm mọi việc. Cách dành thời gian cho gia đình khác nhau ở các gia đình khác nhau, từ chụp ảnh gia đình ở một nơi đẹp hàng năm, hoặc lên kế hoạch cho một buổi tối xem phim gia đình mỗi tuần đến ăn một bữa cùng nhau mỗi ngày. Một số gia đình dành thời gian cho nhau chỉ bằng cách họp mặt gia đình thường xuyên. Các thành viên trong gia đình có thể ngồi lại với nhau để thảo luận các vấn đề quan trọng và đưa ra quyết định hoặc chỉ trò chuyện thông thường. Một số người có thể nghĩ rằng mọi người trong gia đình khó có thể hòa hợp với nhau. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, cha mẹ cũng như con cái phải tự điều chỉnh thời gian biểu của mình để dành thời gian ở bên gia đình. Thời gian dành cho gia đình rất quan trọng vì nó giúp gắn kết giữa các thành viên trong gia đình bền chặt hơn và tạo ra những kỷ niệm khó phai mờ về những trải nghiệm hạnh phúc.
31. T
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Thông tin: American Family Day is now celebrated across the United States on the first Sunday in August.
Tạm dịch: Ngày Gia đình Hoa Kỳ hiện được tổ chức trên khắp Hoa Kỳ vào Chủ nhật đầu tiên của tháng Tám.
Chọn T.
32. F
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Thông tin: Unlike some other family holidays, people do not give gifts on this day. Instead, they celebrate the day by focusing on family relationships.
Tạm dịch: Không giống như một số ngày lễ khác của gia đình, mọi người không tặng quà vào ngày này. Thay vào đó, họ kỷ niệm ngày bằng cách tập trung vào các mối quan hệ gia đình.
Chọn F.
33. F
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Thông tin: So on this day, people enjoy being with their families. The most common activities family members often do together include playing games outdoors or going for a walk in the park, watching a movie, visiting grandparents and bringing them a picnic lunch. Some families enjoy taking an art class together, visiting a museum or trying out a new recipe and getting the whole family involved in the cooking.
Tạm dịch: Vì vậy, vào ngày này, mọi người thích ở bên gia đình của họ. Các hoạt động phổ biến nhất mà các thành viên trong gia đình thường làm cùng nhau bao gồm chơi trò chơi ngoài trời hoặc đi dạo trong công viên, xem phim, thăm ông bà và mang cho họ bữa trưa dã ngoại. Một số gia đình thích cùng nhau tham gia một lớp học nghệ thuật, tham quan viện bảo ang hoặc thử một công thức nấu ăn mới và để cả gia đình cùng tham gia vào việc nấu nướng.
Chọn F.
34. T
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Thông tin: Some families enjoy taking an art class together, visiting a museum or trying out a new recipe and getting the whole family involved in the cooking.
Tạm dịch: Một số gia đình thích cùng nhau tham gia một lớp học nghệ thuật, tham quan viện bảo ang hoặc thử một công thức nấu ăn mới và để cả gia đình cùng tham gia vào việc nấu nướng.
Chọn T.
35. T
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Thông tin: Americans love their Family Day because it reminds them to express their love to their family and helps strengthen their family bonds.
Tạm dịch: Người Mỹ yêu thích Ngày Gia đình vì nó nhắc nhở họ bày tỏ tình yêu thương với gia đình và giúp thắt chặt tình cảm gia đình.
Chọn T.
Dịch bài đọc:
Năm 1977, Thống đốc Raul Castro đã ký giấy đề nghị rằng ngày 7 tháng 8 năm 1977 là Ngày Gia đình Hoa Kỳ. Một năm sau, Thống đốc Bruce Babbitt đã ký ban hành ngày này thành một ngày lễ chính thức của Arizona. Ngày Gia đình Hoa Kỳ hiện được tổ chức trên khắp Hoa Kỳ vào Chủ nhật đầu tiên của tháng Tám. Nó khuyến khích mọi người tận hưởng những ngày hè ấm áp với những người thân yêu nhất của họ. Về cơ bản, ngày này khuyến khích các gia đình dành thời gian cho nhau. Không giống như một số ngày lễ khác của gia đình, mọi người không tặng quà vào ngày này. Thay vào đó, họ kỷ niệm ngày bằng cách tập trung vào các mối quan hệ gia đình. Mọi người tin rằng món quà tuyệt vời nhất mà người ta có thể tặng cho gia đình là chính bản thân họ. Vì vậy, vào ngày này, mọi người thích ở bên gia đình của họ. Các hoạt động phổ biến nhất mà các thành viên trong gia đình thường làm cùng nhau bao gồm chơi trò chơi ngoài trời hoặc đi dạo trong công viên, xem phim, thăm ông bà và mang cho họ bữa trưa dã ngoại. Một số gia đình thích cùng nhau tham gia một lớp học nghệ thuật, tham quan viện bảo tàng hoặc thử một công thức nấu ăn mới và để cả gia đình cùng tham gia vào việc nấu nướng.
Dù mọi người làm gì, điều quan trọng nhất là họ nên làm điều đó với gia đình của mình. Người Mỹ yêu thích Ngày Gia đình vì nó nhắc nhở họ bày tỏ tình yêu thương với gia đình và giúp thắt chặt tình cảm gia đình.
36.
Kiến thức: Cấu trúc “have fun”
Giải thích: have fun = enjoy: tận hưởng, có niềm vui
Tạm dịch: Tôi thấy vui khi ở bữa tiệc sinh nhật của bạn
Đáp án: had fun at your birthday party
37.
Kiến thức: Mệnh đề “when”
Giải thích: Dùng “when” để nối 2 mệnh đề chỉ tương lai theo cấu trúc: S + will + V(bare) when + S + V(present simple)
Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cho bạn khi máy tính xách tay của tôi hỏng
Đáp án: call you when my laptop crashes
38.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: Like sth = be crazy about sth: thích, phát cuồng cái gì
Tạm dịch: Anh trai tôi rất thích bóng đá và không bao giờ bỏ lỡ một trận đấu
Đáp án: is crazy about football and never misses a match
39.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Be interested in sth = care about sth: quan tâm đến điều gì
Tạm dịch: Tôi không quan tâm bạn đang nghĩ gì
Đáp án: don’t care about what you are thinking
40.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: sb love doing sth = sth be popular among sb
Tạm dịch: Trẻ nhỏ thích xem phim hoạt hình
Đáp án: are popular among young children