Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success Đề thi kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh lớp 10...

[Đáp án] Đề thi kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh lớp 10 – Global Success: HƯỚNG DẪN GIẢI 25. to see => seeing 26. interested => interesting 27. is smelling => smells 28. interested => interesting 29

Đáp án Đáp án Đề thi học kì 1 – Đề thi học kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 Global Success.

Câu hỏi/Đề bài:

HƯỚNG DẪN GIẢI

Thực hiện: Ban chuyên môn

25. to see => seeing

26. interested => interesting

27. is smelling => smells

28. interested => interesting

29. buying => to buy

30. from => since

41. haven’t seen a Hollywood film for ages.

42. writing to him

43. if I came to club with you tonight?

44. for you to finish the work by Saturday.

45. an exam always makes her nervous

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Transcript

Jack: Hi, Pauline. What’s your project for Environment Day. Where are you going on Thursday?

Pauline: I’m going to the park on Environment Day.

Jack: Who’s doing the project with you?

Pauline: Lauren, Mike and Susan.

Jack: What are you going to do at the park?

Pauline: We’re going to clean it up. We’re going to pick up all the bottles on the ground.

Jack: Don’t you think that’ll be difficult?

Pauline: I’m sure it won’t be easy. People leave a lot of rubbish at the weekend, and I’m sure it’ll take a long time to clean up everything.

Jack: What are you going to do after you pick up all the rubbish and throw it all out?

Pauline: We’ll probably take the paper and bottles from the park to the recycling centre, but if the weather’s nice, we’ll plant some flowers first – probably some pink roses. If it rains, we’ll go directly to the recycling centre.

Jack: Oh, then maybe I’ll see you at the recycling centre. Charles and I are going there. That’s our Environment Day project.

Pauline: What are you going to do there?

Jack: Someone donated a lot of old clothes. We’re going to help them recycle them. Why are you laughing, Pauline?

Pauline: The old clothes are probably my sisters’ clothes.

Jack: Really?

Pauline: Yes. They had a lot of clothes in their cupboards and they never wore them. So my mum suggested that they take them all to the recycling centre. She drove my sisters and all their old clothes to the recycling centre – twice! There wasn’t enough room in the car for everything.

Jack: According to my teacher, there are about 15 boxes of clothes at the centre. Those can’t all be your sisters’ clothes, can they?

Pauline: Oh yes, they can! You don’t know my sisters, Jack!

1. F

Kiến thức: Nghe-hiểu chi tiết

Thông tin:

Jack: Who’s doing the project with you?

(Ai đang làm dự án với bạn?)

Pauline: Lauren, Mike and Susan.

(Lauren, Mike và Susan.)

Chọn F.

2. F

Kiến thức: Nghe-hiểu chi tiết

Thông tin: I’m sure it won’t be easy. People leave a lot of rubbish at the weekend, and I’m sure it’ll take a long time to clean up everything.

(Tôi chắc rằng nó sẽ không dễ dàng. Mọi người để lại rất nhiều rác vào cuối tuần, và tôi chắc rằng sẽ mất nhiều thời gian để dọn dẹp mọi thứ.)

Chọn F.

3. T

Kiến thức: Nghe-hiểu chi tiết

Thông tin: We’ll probably take the paper and bottles from the park to the recycling centre, but if the weather’s nice, we’ll plant some flowers first – probably some pink roses

(Chúng tôi có thể sẽ mang giấy và chai từ công viên đến trung tâm tái chế, nhưng nếu thời tiết đẹp, chúng tôi sẽ trồng một số hoa trước – có thể là một số hoa hồng màu hồng)

Chọn T.

4. T

Kiến thức: Nghe-hiểu chi tiết

Thông tin: Someone donated a lot of old clothes. We’re going to help them recycle them.

(Có người tặng rất nhiều quần áo cũ. Chúng tôi sẽ giúp họ tái chế chúng.)

Chọn T.

5. F

Kiến thức: Nghe-hiểu chi tiết

Thông tin: She drove my sisters and all their old clothes to the recycling centre – twice!

(Bà ấy chở chị em tôi và tất cả quần áo cũ của họ đến trung tâm tái chế – hai lần!)

Chọn F.

6. C

Kiến thức: Phát âm “e”

Giải thích:

A. comment (n/v)/ˈkɒment/

B. energy /ˈenədʒi/

C. media /ˈmiːdiə/

D. chemical /ˈkemɪkl/

Phương án C có phần gạch chân đọc là /i:/, còn lại đọc là /e/.

Chọn C.

7. C

Kiến thức: Phát âm “ge”

Giải thích:

A. computer /kəmˈpjuːtə(r)/

B. confused /kənˈfjuːzd/

C. remote /rɪˈməʊt/

D. control /kənˈtrəʊl/

Phương án C có phần gạch chân đọc là /əʊ/, còn lại đọc là /ə/.

Chọn C.

8. C

Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết

Giải thích:

A. remote /rɪˈməʊt/

B. involved /ɪnˈvɒlvd/

C. global /ˈɡləʊbl/

D. confused /kənˈfjuːzd/

Phương án C có trọng âm rơi vào 1, còn lại rơi vào 2.

Chọn C.

9. B

Kiến thức: Trọng âm từ đa âm tiết

Giải thích:

A. laboratory /ləˈbɒrətri/

B. application /ˌæplɪˈkeɪʃn/

C. experiment /ɪkˈsperɪmənt/

D. refillable /ˌriːˈfɪləbl/

Phương án B có trọng âm rơi vào 3, còn lại rơi vào 2.

Chọn B.

10. A

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: recommend doing sth: gợi ý/khuyên làm gì

Tạm dịch: Anh ấy đã khuyên không đọc sách trước khi xem phim.

Chọn A.

11. A

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

continue to do/doing sth: tiếp tục làm gì

advise sb to do sth: khuyên ai làm gì

Tạm dịch: Chú tôi tiếp tục hút thuốc mặc dù bác sĩ khuyên ông bỏ thói quen nhiều lần.

Chọn A.

12. D

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

Expect sb to do sth: mong đợi ai làm gì

Dùng “to-V” để chỉ mục đích

Tạm dịch: Giáo viên mong Mary học hành chăm chỉ hơn. Cô ấy gửi cho Mary nhiều bài tập về nhà để làm.

Chọn D.

13. C

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích:

Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động vừa mới xảy ra với động từ “say”

Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành dộng đang xảy ra tại thời điểm nói với động từ “talk”

Tạm dịch: Tôi xin lỗi, tôi không thể nghe thấy những gì bạn vừa nói bởi vì mọi người đang nói quá lớn.

Chọn C.

14. D

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích: S + V (past continous) when + S + V (past simple)

=> Hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào

Tạm dịch: Bạn đang làm gì lúc tai nạn xảy ra.

Chọn D.

15. A

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn với sự việc xảy ra mang tính cố định và dùng thì hiện tại tiếp diễn với sự việc xảy ra mang tính tạm thời

Tạm dịch: Bình thường thì thầy Pile dạy môn vật lý cho bọn tôi nhưng hôm nay thầy ốm nên cô Young đang dạy chúng tôi.

Chọn A.

16. A

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích:

for more than ten years (for + khoàng thời gian) => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Dùng dạng tiếp diễn với động từ “think” khi từ này mang nghĩa “ cân nhắc”

Tạm dịch: Tôi đã sử dụng một chiếc xe ô tô khoảng 10 năm. Tôi đang cân nhắc về việc mua một cái mới.

Chọn A.

17. A

Kiến thức: Từ nối

Giải thích:

A. because: bởi vì

B. and: và

C. yet: nhưng = but

D. since: bởi vì

Tạm dịch: Các du khách phàn nàn về nóng nhưng họ tiếp tục chơi gôn.

Chọn A.

18. D

Kiến thức: Từ nối

Giải thích:

A. since + S + V: bởi vì (không có dấu phẩy phía trước)

B. though + S+ V: mặc dù

C. as + S + V: bởi vì (không có dấu phẩy phía trước)

D. for + S +V ( có dấu phẩy phía trước)

Tạm dịch: John nghĩ rằng anh ấy có cơ hội tốt để có được công việc, bởi vì cha anh ấy là bạn của người quản lý.

Chọn D.

19. D

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. environment (n) môi trường

B. environmentalist (n) nhà môi trường học

C. environmentalism (n) chủ nghĩa môi trường

D. environmental (adj) thuộc về môi trường

Chỗ trống cần điền là tính từ theo cấu trúc: adj + n

Tạm dịch: Điều quan trọng là phải bảo vệ cảnh quan khỏi tác hại của ô nhiễm môi trường.

Chọn D.

20. C

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. attentive (adj) chú ý

B. attention (n) sự chú ý

C. attentively (adv) một cách chú ý, tập trung

D. attentiveness (n) sự chăm chú

Chỗ trống cần điền là trạng từ theo cấu trúc: v + adv

Tạm dịch: Anh ấy nhìn bức ảnh chăm chú mà không nói lời nào.

Chọn C.

21. B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích: can’t stand doing = hate doing sth: không thích làm gì

A. không ngại mua

B. không muốn mua

C. không có khả năng mua

D. sẵn sàng mua

Tạm dịch: Drake không thích mua những thứ không quan trọng.

Chọn B.

22. B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích: be crazy about sth: phát cuồng cái gì

A. useless at: vô dụng

B. obsessed with: ám ảnh với

C. afraid of: e sợ

D. sad at: buồn

Tạm dịch: Agnes phát cuồng vì xe thể thao.

Chọn B.

23. B

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

endangered (adj) tuyệt chủng (cạn kiệt về số lượng)

A. at risk: có nguy cơ

B. abundant: dồi dào (về số lượng)

C. threatened: bị đe dọa

D. in danger: gặp nguy hiểm

Tạm dịch: 14% các loài linh trưởng có nguy cơ tuyệt chủng cao.

Chọn B.

24. A

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

be/become/get addicted to sth >< be indifferent to sth: thờ ơ với cái gì

Tạm dịch: Tôi biết rằng nếu tôi bắt đầu xem soap opera, tôi ngay lập tức trở nên nghiện một cách vô vọng.

Chọn A.

25.

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

Sửa: to see => seeing

Be looking forward to doing sth: mong đợi điều gì

Tạm dịch: Tôi đã rất mong được gặp lại bạn kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau.

Chọn to see => seeing.

26.

Kiến thức: Tính từ đuôi ed/ing

Giải thích:

Sửa: interested => interesting

Interested (adj) cảm thấy hứng thú, thú vị

Interesting (adj) gây hứng thú, thú vị

Tạm dịch: Chúng tôi đã trải qua một kỳ nghỉ thú vị ở Vịnh Hạ Long vào mùa hè.

Chọn interested => interesting.

27.

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích:

Sửa: is smelling => smells

Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với động từ “smell” khi động từ này mang nghĩa “có mùi”

Tạm dịch: Thức ăn mẹ nấu trong bếp thơm ngon.

Chọn is smelling => smells.

28.

Kiến thức: Tính từ đuôi ed/ing

Giải thích:

Sửa: interested => interesting

Interested (adj) cảm thấy hứng thú, thú vị

Interesting (adj) gây hứng thú, thú vị

Tạm dịch: Anh ấy là một trong những người thú vị nhất mà chúng tôi từng biết và nói chuyện.

Chọn interested => interesting.

29.

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: would like to do sth = want to do sth: muốn làm gì

Tạm dịch: Tôi muốn mua một cuốn từ điển mới nhưng tôi không có đủ tiền.

Chọn buying => to buy.

30.

Kiến thức: Giời từ

Giải thích: since + mốc thời gian trong thì hiện tại hoàn thành/hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Tạm dịch: Sarah đã làm việc cho compay từ năm 1992.

Chọn from => since.

31. A

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. widespread (adj) phổ biến rộng rãi (nhiều người biết đến/xảy ra ở nhiều nơi)

B. extensive (adj) sâu rộng

C. exceeding (adj) vượt quá

D. intensive (adj) cường độ mạnh

Thông tin: The most widespread one is air pollution.

(Dạng phổ biến nhất là ô nhiễm không khí.)

Chọn A.

32. B

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: pollute sth by/with sth: làm ô nhiễm cái gì từ cái gì

Thông tin: This smoke pollutes the atmosphere with dust and cinder which can cause various types of diseases like lung cancer, heart failure and sinus infection when inhaled

(Khói này làm ô nhiễm bầu không khí với bụi và cặn bẩn có thể gây ra nhiều loại bệnh khác nhau như ung thư phổi, suy tim và nhiễm trùng xoang khi hít phải)

Chọn B.

33. D

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. varying (V-ing) thay đổi

B. unlimited (adj) vô hạn

C. exceeding (V-ing) vượt quá

D. excessive (adj) lớn, quá

Thông tin: Carbon monoxide from exhaust pipes of vehicles is also very dangerous and can cause instant death when inhaled in excessive amount.

(Khí carbon monoxide từ ống xả của xe cũng rất nguy hiểm và có thể gây chết người ngay lập tức khi hít phải lượng quá nhiều.)

Chọn D.

34. C

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích: dump waste: xả chất thải

Thông tin: Water pollution is normally caused by the dumping of waste like garbage and feces.

(Ô nhiễm nước thông thường là do đổ chất thải như rác và phân.)

Chọn C.

35. B

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: suffer from: chịu đựng

Thông tin: In Japan alone, every year, thousands of people suffer from strange diseases due to mercury poisoning.

(Chỉ riêng tại Nhật Bản, mỗi năm có hàng nghìn người mắc bệnh lạ do nhiễm độc thủy ngân.)

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Có nhiều loại ô nhiễm trên thế giới. Một trong những phổ biến nhất là ô nhiễm không khí. Nguyên nhân chủ yếu là do các nhà máy loại trừ khói. Khói này gây ô nhiễm bầu không khí với bụi và cặn bẩn có thể gây ra nhiều loại bệnh khác nhau như ung thư phổi, suy tim và nhiễm trùng xoang khi hít phải. Khí carbon monoxide từ ống xả của xe cũng rất nguy hiểm và có thể gây chết người ngay lập tức khi hít phải lượng quá nhiều.

Ô nhiễm nước là ô nhiễm xảy ra ở sông, biển, đại dương, hồ và các tuyến đường thủy khác. Ô nhiễm nước thường do việc đổ chất thải như rác và phân. Các sinh vật biển ở những vùng biển này sẽ bị ảnh hưởng. Một số chất chiết xuất độc hại của các sinh vật biển độc bị chết trong khi những chất khác lại lưu giữ chất độc của chất thải độc trong tuyến mỡ của chúng. Khi con người ăn những sinh vật này, họ sẽ bị ốm hoặc chết. Chỉ riêng tại Nhật Bản, mỗi năm có hàng nghìn người mắc bệnh lạ do nhiễm độc thủy ngân. Những người khác hoặc mất trí lực hoặc gặp cái chết của họ

36. D

Kiến thức: Đọc hiểu suy luận

Giải thích:

Mặc dù không được nêu trực tiếp, nó có thể được suy ra từ bài báo rằng _________________

A. hổ phách là chất duy nhất có thể nhiễm từ

B. điện là một khám phá gần đây

C. Thomas Edison thực sự phát minh ra điện

D. các sự kiện có thể được quan sát rất lâu trước khi chúng được đưa vào sử dụng thực tế

Thông tin: In fact, all of these modern conveniences are of such recent development that you might well wonder how electricity could be any older than Thomas Edison’s development of the first practical electric light bulb in 1879

(Trên thực tế, tất cả những tiện nghi hiện đại này đều mới phát triển đến mức bạn có thể tự hỏi làm thế nào mà điện có thể lâu đời hơn sự phát triển của Thomas Edison về bóng đèn điện thực tế đầu tiên vào năm 1879)

Chọn D.

37. A

Kiến thức: Đọc hiểu ý chính

Giải thích:

Toàn bộ bài báo này cho chúng ta biết _____________

A. về điện

B. về hổ phách

C. về sự tò mò của một nhà triết học Hy Lạp cổ đại

D. về Thomas Edison

Thông tin:

The first discovery of electricity is over 2,600 years old.

(Phát hiện đầu tiên về điện đã hơn 2.600 năm tuổi.)

The word electricity comes from the Greek word meaning amber, which is electron

(Từ điện bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là hổ phách, là electron)

More than two thousand years after Thales, an English physician discovered that other substances also had this characteristic of electricity

(Hơn hai nghìn năm sau Thales, một bác sĩ người Anh đã phát hiện ra rằng các chất khác cũng có đặc tính điện này)

Chọn A.

38. C

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Thiết bị nào là ứng dụng thực tế đầu tiên của điện?

A. tủ lạnh

B. radio

C. bóng điện

D. điện thoại

Thông tin: In fact, all of these modern conveniences are of such recent development that you might well wonder how electricity could be any older than Thomas Edison’s development of the first practical electric light bulb in 1879

(Trên thực tế, tất cả những tiện nghi hiện đại này đều mới phát triển đến mức bạn có thể tự hỏi làm thế nào mà điện có thể lâu đời hơn sự phát triển của Thomas Edison về bóng đèn điện thực tế đầu tiên vào năm 1879)

Chọn C.

39. D

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Elektron là ____________________________________

A. khả năng tạo ra điện của hổ phách

B. tính chất thu hút của hổ phách

C. đặc tính kỳ lạ của hổ phách

D. từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là hổ phách

Thông tin: The word electricity comes from the Greek word meaning amber, which is elektron.

(Từ điện bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là hổ phách, là electron)

Chọn D.

40. B

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Câu nào không đúng?

A. Tên gọi điện bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là hổ phách.

B. Hổ phách là nhựa cây tươi chảy ra từ cây tùng.

C. Nhiều, nhiều người đã thêm vào khám phá ra điện.

D. Thales là nhà triết học người Hy Lạp sống ở thời cổ đại.

Thông tin: The fossilized sap of a pine tree, amber looks much like a hard lump of honey.

(Có người cho rằng hồ phách giống nhựa cây thông hóa thạch nhưng hổ phách trông giống như một cục mật ong cứng.)

Chọn B.

Dịch bài đọc:

ELEKTRON ĐỂ ĐIỆN

Phát hiện đầu tiên về điện đã hơn 2.600 năm tuổi. Nó có làm bạn ngạc nhiên không? Tất nhiên, không có đèn, điện thoại, tủ lạnh, radio, phim ảnh hay máy thu hình từ lâu. Trên thực tế, tất cả những tiện nghi hiện đại này đều mới phát triển đến mức bạn có thể tự hỏi làm thế nào mà điện có thể lâu đời hơn sự phát triển của Thomas Edison về bóng đèn điện thực tế đầu tiên vào năm 1879.

Từ điện bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là hổ phách, là elektron. Nhựa cây thông hóa thạch, màu hổ phách trông giống như một cục mật ong cứng. Vào năm 600 trước Công nguyên, một nhà triết học người Hy Lạp tên là Thales đã chà một miếng hổ phách vào tay áo của mình để làm sáng nó. Phần lớn sự quan tâm của ông, ông nhận thấy rằng hổ phách được chà xát sẽ thu hút các mảnh nhỏ của xơ vải, lông và lá khô. Đặc tính hấp dẫn này là một đặc tính kỳ lạ mà ông nghĩ rằng chỉ hổ phách mới có. Ngày nay, từ điện của chúng ta vẫn quay trở lại với khám phá ban đầu của Thales về hổ phách.

Hơn hai nghìn năm sau Thales, một bác sĩ người Anh đã phát hiện ra rằng các chất khác cũng có đặc tính này của điện. Từ đó, ngày càng có nhiều nam giới bổ sung thêm kiến thức về điện. Họ đã đặt ra nhiều phát triển và khám phá đã mang lại kỷ nguyên điện của chúng ta ngày nay.

41.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích:

It’s ages + since + S + last + Ved/V2

= S + hasn’t/haven’t + Ved/V3 + for + ages

Tạm dịch: Đã nhiều tuổi kể từ lần cuối tôi xem một bộ phim Hollywood

Chọn haven’t seen a Hollywood film for ages.

42.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: regret doing sth: hối hận vì đã làm gì

Tạm dịch: Tôi cảm thấy rằng thật là một sai lầm khi viết thư cho anh ấy

Chọn writing to him.

43.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: Would you mind if + S+ V (past simple): có phiền không nếu như ….

Tạm dịch: Có ổn không nếu tôi đến câu lạc bộ với bạn tối nay?

Chọn if I came to club with you tonight?

44.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: don’t have to do sth = It isn’t necessary (for sb) to do sth: không cần thiết phải làm gì

Tạm dịch: Bạn không cần phải hoàn thành công việc trước thứ Bảy

Chọn for you to finish the work by Saturday.

45.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: make sb + adj: khiến ai đó như thế nào

Tạm dịch: Cô ấy luôn lo lắng khi đi thi

Chọn an exam always makes her nervous.