Giải Đáp án Đề thi giữa kì 2 – Đề thi giữa kì 2 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 Global Success.
Câu hỏi/Đề bài:
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn
1. D
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. distract /dɪˈstrækt/
B. tablet /ˈtæb.lət/
C. backpack /ˈbæk.pæk/
D. debate /dɪˈbeɪt/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ei/, các phương án còn lại phát âm /æ/
Chọn D
2. B
Kiến thức: Phát âm “d”
Giải thích:
A. decoy /ˈdiː.kɔɪ/
B. educate /ˈedʒ.u.keɪt/
C. concord /ˈkɒŋ.kɔːd/
D. decrease /dɪˈkriːs/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ʒ/, các phương án còn lại phát âm /d/
Chọn B
3. C
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. expensive /ɪkˈspen.sɪv/
B. encounter /ɪnˈkaʊn.tər/
C. excellent /ˈek.səl.ənt/
D. encourage /ɪnˈkʌr.ɪdʒ/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /i/
Chọn C
4. C
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. remember /rɪˈmem.bər/
B. embarrass /ɪmˈbær.əs/
C. disappoint /ˌdɪs.əˈpɔɪnt/
D. defining /dɪˈfaɪ.nɪŋ/
Phương án C có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn C
5. B
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. Internet /ˈɪn.tə.net/
B. creative /kriˈeɪ.tɪv/
C. portable /ˈpɔː.tə.bəl/
D. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
6. D
Kiến thức: Thể bị động
Giải thích:
– Công thức chung của thể chủ động với động từ khiếm khuyết “will” (sẽ): S + will + Vo + O.
– Công thức chung của thể bị động với động từ khiếm khuyết “will” (sẽ): S + will + be + V3/ed + (by O).
achieve – achieved – achieved (v): đạt được.
Gender equality will be achieved only when women and men enjoy the same opportunities.
Chọn D
7. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. domestic (a): trong nhà
B. household (n): hộ gia đình
C. home (n): tổ ấm
D. family (n): gia đình
Trước danh từ “violence” (bạo lực) cần một tính từ.
Cụm từ “domestic violence”: bạo lực gia đình
Women are more likely to be victims of domestic violence.
(Phụ nữ có nhiều khả năng trở thành nạn nhân của bạo lực gia đình.)
Chọn A
8. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. possibility (n): khả năng
B. way (n): cách
C. use (n): sử dụng
D. access (n): quyền
In Yemen, women have less access to property ownership, credit, training and employment.
(Ở Yemen, phụ nữ ít có quyền sở hữu tài sản, tín dụng, đào tạo và việc làm.)
Chọn D
9. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. housekeeping (n): công việc quản gia
B. homemaker (n): người làm việc ở nhà
C. house husband (n): người chồng nội trợ
D. householder (n): chủ hộ
In Korea, many people still feel that women should be in charge of housekeeping after getting married.
(Ở Hàn Quốc, nhiều người vẫn cảm thấy rằng phụ nữ nên phụ trách việc quản gia sau khi kết hôn.)
Chọn A
10. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. take (v): lấy
B. act (v): hành động
C. occupy (v): chiếm
D. play (v): chơi
Cụm động từ: “play an important part”: đóng vai trò quan trọng
Superstitions play an important part in the lives of many people in Viet Nam.
(Mê tín đóng một phần quan trọng trong cuộc sống của nhiều người ở Việt Nam.)
Chọn D
11. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. sweep (v) quét
B. paint (v) sơn
C. polish v) đánh bóng
D. resurface (v) tái tạo bề mặt
Traditionally, most Vietnamese people never sweep the floor during the first three days of the New Year.
(Theo truyền thống, đa số người Việt Nam không bao giờ quét sàn nhà trong suốt ba ngày đầu tiên của năm mới.)
Chọn A
12. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. equipments (n): thiết bị
B. tools (n): công cụ
C. gadgets (n): tiện ích
D. techniques (n)L kĩ thuật
They’re excellent learning tools. You can store information, take notes, write essays and do calculations.
(Chúng quả là những công cụ học tập thông minh. Bạn có thể lưu trữ thông tin, ghi chú, viết luận và tính toán.)
Chọn B
13. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. around: quanh
B. about: về
C. for: cho
D. from: từ
In English class yesterday, we had a discussion about different cultures.
(Trong lớp tiếng Anh ngày hôm qua, chúng tôi đã có một cuộc thảo luận về các nền văn hóa khác nhau.)
Chọn B
14. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. having (v): có
B. making (v): làm
C. reading (v): đọc
D. going (v): đi
Mrs Dawson said that we were having our lesson in the library next Monday.
(Bà Dawson nói rằng chúng tôi sẽ học tiết học tại thư viện vào thứ Hai tới)
Chọn A
15. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. take (v): lấy
B. have (v): có
C. mind (v): bận tâm
D. see (v): nhìn thấy
Cụm động từ: “see the point”: hiểu
I really don’t see the point of taking the exam when you are not ready for it.
(Tôi thực sự không thấy ý nghĩa của việc làm bài kiểm tra khi bạn chưa sẵn sàng cho nó.)
Chọn D
16. contribution
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu “women’s” (của người phụ nữ) cần một danh từ
contribute (v): đóng góp
=> contribution (n): sự đóng góp
On October 24, 1975, more than 25 thousand women in Iceland took a day off to emphasize the importance of women’s contribution to the economy, both in paid and unpaid work
(Vào ngày 24 tháng 10 năm 1975, hơn 25 nghìn phụ nữ ở Iceland đã nghỉ một ngày để nhấn mạnh tầm quan trọng của sự đóng góp của phụ nữ vào nền kinh tế, cả trong công việc được trả lương và không được trả lương)
Đáp án: contribution
17. solution
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần dùng một danh từ
solve (v): giải quyết
=> solution (n): giải pháp
Gender equality is also a part of the solution to the challenges facing society.
(Bình đẳng giới cũng là một phần của giải pháp cho những thách thức mà xã hội đang phải đối mặt.)
Đáp án: solution
18. creativeness
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước “amd” (và) đang là danh từ “collaboration” (sự hợp tác) nên vị trí trống cũng cần một danh từ.
create (v: tạo ra
=> creativeness (n): sự sáng tạo
The Intel programme tries to deliver the “four Cs” to grade-10 students: critical thinking, communication, collaboration, and creativeness.
(Chương trình Intel cố gắng cung cấp “bốn chữ C” cho học sinh lớp 10: tư duy phản biện, giao tiếp, hợp tác và sáng tạo.)
Đáp án: creativeness
19. constantly
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước động từ thường “updated” (cập nhật) cần một trạng từ.
constant (a): liên tục
=> constantly (adv): một cách liên tục
Many digital textbooks are constantly updated and often more vivid, helpful, creative, and a lot of cheaper than those old heavy books.
(Nhiều sách giáo khoa kỹ thuật số được cập nhật liên tục và thường sinh động hơn, hữu ích hơn, sáng tạo hơn và rẻ hơn rất nhiều so với những cuốn sách cũ nặng nề.)
Đáp án: constantly
20. electronic
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “device” (thiết bị) cần một tính từ
electricity (n): điện
=> electronic (a): điện tử
An interactive whiteboard is an electronic device that helps students learn English in a more stimulating way.
(Bảng tương tác là một thiết bị điện tử giúp học sinh học tiếng Anh một cách hứng thú hơn.)
Đáp án: electronic
21. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. always: luôn luôn
B. rarely: hiếm
C. never: không bao giờ
D. ever: bao giờ
Cụm từ: “hardly ever”: hầu như không bao giờ.
Parents are worried that children spend too much time playing on the Internet, hardly ever doing anything else in their spare time.
(Cha mẹ lo lắng rằng trẻ em dành quá nhiều thời gian để chơi trên Internet, hầu như không bao giờ làm bất cứ điều gì khác trong thời gian rảnh rỗi.)
Chọn D
22. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. harming (v): làm hại
B. harmful (a): có hại
C. hurting (v): làm tổn thương
D. hurtful (a): tổn thương
Sau động từ tobe “be” cần một tính từ.
Naturally, parents are curious to find out why the Internet is so attractive, and they want to know if it can be harmful for their children.
(Đương nhiên, các bậc cha mẹ tò mò muốn tìm hiểu tại sao Internet lại hấp dẫn đến vậy và họ muốn biết liệu nó có thể gây hại cho con cái họ hay không.)
Chọn B
23. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. supposed (v): giả sử
B. occupied (v): sử dụng
C. involved (v): liên quan
D. absorbed (v): hấp thụ
Cụm từ “absorb in”: mải mê
Obviously, if the children are bent over their computers for hours, absorbed in some game, instead of doing their homework,
(Rõ ràng, nếu bọn trẻ cắm mặt vào máy tính hàng giờ, mải mê với một trò chơi nào đó, thay vì làm bài tập về nhà,)
Chọn D
24. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. holding (v): giữ vững
B. sticking (v): dính
C. following (v): theo
D. accepting (v): chấp nhận
Cụm từ: “hold to something”: tuân theo cái gì đó
If the child is not holding to this arrangement, parents can take more drastic steps.
(Nếu đứa trẻ không tuân theo sự sắp xếp này, cha mẹ có thể thực hiện các bước quyết liệt hơn.)
Chọn A
25. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. possibly (adv): có thể
B. necessarily (adv): nhất thiết
C. probably (adv): có lẽ
D. consequently (adv): hậu quả là
Spending time in front of the screen does not necessarily affect a child’s performance at school.
(Dành thời gian trước màn hình không nhất thiết ảnh hưởng đến thành tích của trẻ ở trường.)
Chọn B
Bài đọc hoàn chỉnh:
A POWERFUL INFLUENCE
There can be no doubt at all that the Internet has made a huge difference to our lives. Parents are worried that children spend too much time playing on the Internet, hardly (21) ever doing anything else in their spare time. Naturally, parents are curious to find out why the Internet is so attractive, and they want to know if it can be (22) harmful for their children. Should parents be worried if their children are spending that much time watching their computers?
Obviously, if the children are bent over their computers for hours, (23) absorbed in some game, instead of doing their homework, then something is wrong. Parents and children could decide how much use the child should make of the Internet, and the child should give his or her promise that it won’t interfere with homework. If the child is not (24) holding to this arrangement, parents can take more drastic steps. Dealing with a child’s use of the Internet is not much different from negotiating any other sort of bargain about behavior.
Any parent who is seriously alarmed about a child’s behavior should make an appointment to discuss the matter with a teacher. Spending time in front of the screen does not (25) necessarily affect a child’s performance at school. Even if the child is absolutely crazy about using the Internet, he or she is probably just going through a phase, and in a few months there will be something else to worry about!
Tạm dịch
ẢNH HƯỞNG MẠNH MẼ
Không còn nghi ngờ gì nữa, Internet đã tạo ra sự khác biệt to lớn trong cuộc sống của chúng ta. Các bậc cha mẹ lo lắng rằng trẻ em dành quá nhiều thời gian để chơi trên Internet, (21) hầu như không làm bất cứ điều gì khác trong thời gian rảnh rỗi. Đương nhiên, các bậc cha mẹ tò mò muốn tìm hiểu lý do tại sao Internet lại hấp dẫn đến vậy và họ muốn biết liệu nó có thể (22) có hại cho con cái họ hay không. Cha mẹ có nên lo lắng nếu con cái họ dành nhiều thời gian xem máy tính không?
Rõ ràng, nếu bọn trẻ cắm mặt vào máy tính hàng giờ, (23) mải mê với một trò chơi nào đó, thay vì làm bài tập về nhà, thì có điều gì đó không ổn. Cha mẹ và con cái có thể quyết định mức độ sử dụng Internet của đứa trẻ và đứa trẻ nên hứa rằng điều đó sẽ không ảnh hưởng đến bài tập về nhà. Nếu đứa trẻ không (24) tuân theo sự sắp xếp này, cha mẹ có thể thực hiện các bước quyết liệt hơn. Xử lý việc sử dụng Internet của một đứa trẻ không khác nhiều so với việc đàm phán bất kỳ hình thức mặc cả nào khác về hành vi.
Bất kỳ phụ huynh nào lo lắng nghiêm trọng về hành vi của trẻ nên đặt lịch hẹn để thảo luận vấn đề với giáo viên. Dành thời gian trước màn hình không (25) nhất thiết ảnh hưởng đến hiệu suất của trẻ ở trường. Ngay cả khi đứa trẻ hoàn toàn thích sử dụng Internet, thì có lẽ nó chỉ mới trải qua một giai đoạn, và trong vài tháng nữa sẽ có điều gì đó khác phải lo lắng!
26. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Đàn ông là người trụ cột trong gia đình
B. Vai trò truyền thống của phụ nữ
C. Phụ nữ là người nội trợ
D. Vai trò đảo ngược giữa nam và nữ
Thông tin: Cả bài đọc đều nói về sự thay đổi vai trò của đàn ông và phụ nữ.
Chọn D
27. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Catherine và chồng quyết định rằng Catherine sẽ là người kiếm tiền chính vì __________.
A. cô ấy có một công việc được trả lương thấp
B. cô ấy không giỏi chăm sóc trẻ em
C. cô ấy có một công việc đáng tin cậy
D. cô ấy muốn chồng ở nhà
Thông tin: “As she was the one with the secure job, the role of primary care-giver fell to Derek, who was writing scripts for television”
(Vì cô ấy là người có công việc đảm bảo nên vai trò người chăm sóc chính thuộc về Derek, người đang viết kịch bản cho truyền hình.)
Chọn C
28. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Họ quyết định rằng Derek sẽ chăm sóc con trai họ vì họ _____________.
A. không đủ khả năng để gửi con trong thời gian dài mỗi ngày
B. không muốn gửi con trong thời gian dài mỗi ngày
C. nghĩ rằng dịch vụ chăm sóc trẻ em không đủ an toàn cho con của họ
D. lo lắng về vấn đề sức khỏe của con trai họ
Thông tin: “after the birth of their son, they couldn’t actually bear the thought of putting him into childcare for nine hours a day.”
(Sau khi sinh con trai, họ thực sự không thể chịu nổi ý nghĩ đưa con vào nhà trẻ chín tiếng một ngày.)
Chọn B
29. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong đoạn 2, từ “reversal” gần nghĩa nhất với _____________.
A. ổn định
B. sửa đổi
C. diễn tập
D. chuyển đổi
reversal (n) = switch (n): sự chuyển đổi
Thông tin: “Whilst Lumby and her husband are by no means the only Australians making such a role reversal, research suggests that they are in the minority.”
(Trong khi Lumby và chồng cô ấy không phải là những người Úc duy nhất đảo ngược vai trò như vậy, nghiên cứu cho thấy họ thuộc thiểu số.)
Chọn D
30. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Một lý do cho sự thay đổi về số lượng đàn ông ở nhà là _________.
A. sự ổn định về số lượng phụ nữ có trình độ học vấn cao đang đi làm
B. giảm số lượng phụ nữ có trình độ học vấn cao đang đi làm
C. sự gia tăng số lượng phụ nữ có trình độ học vấn cao đang đi làm
D. sự biến động về số lượng phụ nữ có trình độ học vấn cao đang đi làm
Thông tin: “She suggests that this is due to several reasons, including the number of highly educated women in the workforce and changing social patterns and expectations.”
(Bà gợi ý rằng điều này là do một số lý do, bao gồm số lượng phụ nữ có trình độ học vấn cao trong lực lượng lao động và các mô hình và kỳ vọng xã hội đang thay đổi.)
Chọn C
31.
Kiến thức: Viết câu với
Giải thích:
– Công thức chung của thể chủ động với động từ khiếm khuyết “will” (sẽ): S + will + Vo + O.
– Công thức chung của thể bị động với động từ khiếm khuyết “will” (sẽ): S + will + be + V3/ed + (by O).
sue – sued – sued (v): kiện
They will sue the company for wage discrimination.
(Họ sẽ kiện công ty vì sự phân biệt đối xử về tiền lương.)
Đáp án: The company will be sued for wage discrimination.
(Công ty sẽ bị kiện vì phân biệt tiền lương.)
32.
Kiến thức: Viết câu với so sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với danh từ đếm được số nhiều: There are + more + Ns/es + in + S1 + than + S2.
There were fewer occasions for giving gifts in the past than those in modern societies.
(Trong quá khứ, có ít dịp tặng quà hơn so với các xã hội hiện đại.)
Đáp án: There are more occasions for giving gifts in modern societies than in the past.
(Có nhiều dịp để tặng quà trong xã hội hiện đại hơn trong quá khứ.)
33.
Kiến thức: Viết câu với so sánh nhất
Giải thích:
Công thức so sánh nhất với tính từ dài “precious” (quý giá) có chủ ngữ số nhiều: S + are + the most + tính từ dài + (danh từ đếm được số nhiều).
Nothing is more precious than happiness and health.
(Không có gì quý hơn hạnh phúc và sức khỏe.)
Đáp án: Happiness and health are the most precious things.
(Hạnh phúc và sức khỏe là những thứ quý giá nhất.)
34.
Kiến thức: Viết câu với đại từ quan hệ “whose”
Giải thích:
Tính từ sở hữu “their” (của họ) trong câu thứ hai thay thế cho danh từ “electronic devices” (thiết bị điện tử) ở câu đầu tiên => dùng “whose”
Electronic devices are bad for your eyes. Their radiation is very harmful.
(Các thiết bị điện tử có hại cho mắt của bạn. Bức xạ của chúng rất có hại.)
Đáp án: Electronic devices whose radiation is very harmful are bad for your eyes.
(Các thiết bị điện tử cái mà bức xạ của nó rất có hại thì không tốt cho cho mắt của bạn.)
35.
Kiến thức: Viết câu với đại từ quan hệ “which”
Giải thích:
“This” (điều này) trong câu thứ 2 thay thế cho cả mệnh đề ở câu đầu tiên => dùng “which”.
Khi “which” thay thế cho cả mệnh đề => trước “which” cần phải có dấu phẩy.
They may feel sad and bad about themselves. This might affect their performance at school.
(Họ có thể cảm thấy buồn và tồi tệ về bản thân. Điều này có thể ảnh hưởng đến hiệu suất của họ ở trường.)
Đáp án: They may feel sad and bad about themselves, which might affect their performance at school.
(Họ có thể cảm thấy buồn và tồi tệ về bản thân, điều này có thể ảnh hưởng đến kết quả học tập của họ ở trường.)
36. in front of
Kiến thức: Nghe hiểu – Điền từ
Giải thích:
Sau động từ “walked” (đi bộ) cần một trạng từ.
in front of: phía trước
It’s a sign of bad luck if black cats walk in front of you or you step on their tails.
(Đó là một dấu hiệu xui xẻo nếu mèo đen đi trước mặt bạn hoặc bạn giẫm lên đuôi của chúng.)
Đáp án: in front of
37. Middle Ages
Kiến thức: Nghe hiểu – Điền từ
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần một danh từ
Middle Ages: thời Trung cổ
The superstition about black cats dates back to the Middle Ages when they became associated with witches and evil spirits.
(Sự mê tín này có từ thời Trung cổ khi chúng được gắn với phù thủy và linh hồn ma quỷ.)
Đáp án: Middle Ages
38. special power
Kiến thức: Nghe hiểu – Điền từ
Giải thích:
Sau mạo từ “a” cần một danh từ đếm được số ít.
special power (n): sức mạnh đặc biệt
The early Egyptians believed that the shape of the Pyramids had a special power.
(Người Ai Cập sơ khai tin rằng hình dạng của các Kim tự tháp có sức mạnh đặc biệt.)
Đáp án: special power
39. under a ladder
Kiến thức: Nghe hiểu – Điền từ
Giải thích:
– Sau động từ “walking” (đi bộ) cần một trạng từ.
“under a ladder”: dưới thang
It was considered very bad luck to break the “power” of the pyramid shape by walking under a ladder! Thông tin: “It was considered very bad luck to break the “power” of this shape and that’s exactly what walking under a ladder would do!”
(Việc phá vỡ “sức mạnh” của hình dạng này được coi là rất xui xẻo và đó chính xác là điều mà việc đi bộ dưới thang sẽ gây ra!)
Đáp án: under a ladder
40. pools of water
Kiến thức: Nghe hiểu – Điền từ
Giải thích:
-Sau giới từ “in” cần một danh từ.
pools of water: hồ nước
In addition, in Roman times, people believed that their reflections in pools of water were in fact “glimpses of the soul”.
(Ngoài ra, vào thời La Mã, người ta tin rằng hình ảnh phản chiếu của họ trong các hồ nước thực chất là “những hình ảnh thoáng qua của linh hồn”.)
Thông tin: “In Roman times, people had the habit of looking at themselves in pools of water. Some believed that these reflections were in fact “glimpses of the soul”.”
(Vào thời La Mã, người ta có thói quen soi mình trong vũng nước. Một số người tin rằng những phản xạ này trên thực tế là “những cái thoáng nhìn của linh hồn”)
Đáp án: pools of water
Bài nghe:
COMMON SUPERSTITIONS
There are many strange superstitions in the world. The most common one is related to black cats, which are the source of hundreds of unlucky superstitions. It’s a sign of bad luck if they walk in front of you or you step on their tails. They even bring bad luck into a house if they sneeze inside! This superstition dates back to the Middle Ages when they became associated with witches and evil spirits.
Another common superstition is about walking under a ladder. A more mysterious explanation can be traced back to ancient Egypt. The early Egyptians believed that the shape of the Pyramids had a special power. It was considered very bad luck to break the “power” of this shape and that’s exactly what walking under a ladder would do!
In addition, in Roman times, people had the habit of looking at themselves in pools of water. Some believed that these reflections were in fact “glimpses of the soul”. Any disruption to the water in the pool would bring bad luck to the person looking in it. This superstition lives on with the fear of bad luck from breaking a mirror.
Tạm dịch:
NHỮNG SỰ MÊ TÍN PHỔ BIẾN
Trên thế giới có rất nhiều điều mê tín kỳ lạ. Phổ biến nhất là liên quan đến mèo đen, là nguồn gốc của hàng trăm điều mê tín xui xẻo. Đó là một dấu hiệu xui xẻo nếu họ đi trước bạn hoặc bạn giẫm lên đuôi của chúng. Chúng thậm chí còn mang xui xẻo vào nhà nếu họ hắt hơi vào bên trong! Sự mê tín này có từ thời Trung cổ khi chúng được gắn với phù thủy và linh hồn ma quỷ.
Một điều mê tín phổ biến khác là đi dưới thang. Một lời giải thích bí ẩn hơn có thể bắt nguồn từ thời Ai Cập cổ đại. Người Ai Cập sơ khai tin rằng hình dạng của các Kim tự tháp có sức mạnh đặc biệt. Việc phá vỡ “sức mạnh” của hình dạng này được coi là rất xui xẻo và đó chính xác là điều mà việc đi dưới thang sẽ gây ra!
Ngoài ra, vào thời La Mã, người ta có thói quen soi mình trong vũng nước. Một số người tin rằng những hình ảnh phản chiếu này trên thực tế là “những thoáng nhìn của linh hồn”. Bất kỳ sự gián đoạn nào đối với nước trong hồ bơi sẽ mang lại điều xui xẻo cho người nhìn vào đó. Sự mê tín này tồn tại với nỗi sợ xui xẻo khi làm vỡ gương.