Lời giải Đáp án Đề thi giữa kì 1 – Đề thi giữa kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 Global Success.
Câu hỏi/Đề bài:
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
36. him to close all the window and turn off the lights before going out.
37. Thanh 3 hours a day to do the homework.
38. not to forget to repair her bicycle.
39. is going to be repair tomorrow.
40. will be published next month.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. C
Kiến thức: Phát âm “s”
Giải thích:
A. emission /ɪˈmɪʃn/
B. issue /ˈɪʃuː/
C. musical /ˈmjuːzɪkl/
D. sugar /ˈʃʊɡə(r)/
Phương án C có phần gạch chân đọc là /z/, còn lại đọc là /ʃ/.
Chọn C.
2. B
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
A. grocery /ˈɡrəʊsəri/
B. adopt /əˈdɒpt/
C. social /ˈsəʊʃl/
D. homemaker /ˈhəʊmmeɪkə(r)/
Phương án B có phần gạch chân đọc là /ɒ/, còn lại đọc là /əʊ/
Chọn B.
3. B
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. damage (n/v)/ˈdæmɪdʒ/
B. support (n/v)/səˈpɔːt/
C. offer (n/v)/ˈɒfə(r)/
D. strengthen (v) /ˈstreŋkθn/
Phương án B có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1
Chọn B.
4. C
Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết
Giải thích:
A. appliance /əˈplaɪəns/
B. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/
C. energy /ˈenədʒi/
D. organic /ɔːˈɡænɪk/
Phương án C có trọng âm rơi vào 1, còn lại rơi vào 2
Chọn C.
5. C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: shop for groceries: đi chợ
Tạm dịch: Mẹ tôi thường nấu ăn và đi chợ
Chọn C.
6. C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
A. ruin = B. destroy= D. break family bonds: phá hủy sự gắn kêt gia đình >< C. strengthen the family bonds: tăng sự gắn kết gia đình
Tạm dịch: Làm việc nhà cùng nhà giúp tăng sự gắn kết gia đình
Chọn C.
7. C
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: encourange sb to do sth: khuyến khích ai làm gì
Tạm dịch: Bố mẹ nên khuyến khích
Chọn C.
8. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Social skills: kĩ năng xã hội
B. Hard skills: kĩ năng cứng
C. Organizational Skills: kĩ năng tổ chức
D. Life skills: kĩ năng sống
Tạm dịch: Kĩ năng sống như nấu ăn, dọn dẹp hay chăm sóc người khác đều rất
Chọn D.
9. C
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ-vị
Giải thích: each of + đại từ/danh từ số nhiều => động từ chia số ít
Tạm dịch: Mỗi người trong chúng tôi chọn ra 1 đến 3 việc nhà theo sự lựa chọn cá nhân
Chọn C.
10. C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: make a list of sth: tạo một danh sách
Tạm dịch: Bố tôi viết ra một danh sách việc làm và gửi nó cho tôi.
Chọn C.
11. B
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. Displaying good manners: Thể hiện cách cư xử tốt
B. Table manners: cách ăn uống
C. Party etiquettes: tác phong trong bữa tiệc
D. Social etiquette: phép xã giao
Tạm dịch: Cách ăn uống là hành vi được coi là đúng khi bạn đang dùng bữa tại bàn với người khác
Chọn B.
12. D
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. Moral values: giá trị đạo đức
B. Personal values: giá trị cá nhân
C. Social values: giá trị xã hội
D. Family values: giá trị gia đình
Tạm dịch: Giá trị gia đình là những ý tưởng hoặc niềm tin có tầm quan trọng to lớn đối với gia đình truyền thống của một người mẹ, người cha và những đứa con cùng chung sống
Chọn D.
13. B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. environment (n) môi trường
B. environmental (adj) thuộc về môi trường
C. environmentalist (n) môi trường học
D. environementally (adv) liên quan đến môi trường
Chỗ trống cần điền là tính từ theo cấu trúc: adj + n
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tổ chức nhiều hoạt động hơn nữa để nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường
Chọn B.
14. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. but = B. yet: nhưng
C. so: vì vậy
D. because: bởi vì
Tạm dịch: Linda không thích lái xe, vì vậy cô ấy đi xe buýt bất kể là đi đâu
Chọn C.
15. B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. so: vì vậy
B. but: nhưng
C. or: hoặc
D. for: cho
Tạm dịch: Tôi đến đúng giờ nhưng mọi người đến muộn
Chọn B.
16. D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: spotlessly = extremely = very: rất >< quite/pretty: khá
Tạm dịch: Mẹ tôi cảm thấy hạnh phúc khi nhìn thấy ngôi nhà của chúng tôi sạch sẽ không tì vết khi mẹ về nhà
Chọn D.
17. A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
A. eager (adj) muốn
B. unconcerned (adj) không quan tâm
C. disinterested (adj) không cảm thấy hứng thú
D. unenthusiastic (adj) không đam mê, thích thú
Tạm dịch: Tôi muốn giảm dấu chân carbon nhưng tôi không biết phải làm gì
Chọn A.
18. D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. follow (v) làm theo, dõi theo
B. support (v) ủng hộ, hỗ trợ
C. adapt (v) thích nghi, làm quen
D. neglect (v) làm ngơ
Tạm dịch: Mục đích của nó là cải thiện môi trường của chúng ta và khuyến khích mọi người áp dụng lối sống xanh hơn
Chọn D.
19. D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. lessen (v) làm ít đi
B. turn down (v) giảm
C. weaken (v) làm yếu đi
D. increase (v) tăng lên
Tạm dịch: Họ sẽ yêu cầu các nhà sản xuất ô tô giảm 30% lượng khí thải carbon dioxide.
Chọn D.
20.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: make sb + V (bare): khiến cho ai làm gì
Tạm dịch: Tôi không thể đọc sách khi tôi đi du lịch. Điều đó khiên tôi chán
Chọn feel.
21.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: promise to do sth: hứa làm gì
Mustn’t + V (bare): không được phép làm gì
Tạm dịch: Tôi đã hứa là đến đúng giờ. Tôi không được phép muộn
Chọn to be – be.
22.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Would you like + to-V: bạn có muốn
Tạm dịch: Bạn có muốn đi bây giờ hoặc chúng ta sẽ chờ đến cuối cùng
Chọn to go.
23.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói
Tạm dịch: Bạn trông mệt mỏi thế. Ngồi xuống và tôi sẽ pha cho bạn tách trà
Chọn will make.
24.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn để tả kế hoạch/dự định gần như chắc chắn sẽ xảy ra
Tạm dịch: Tôi sẽ không đi với bạn tối nay. Mình phải ở lại hoàn thành dự án
Chọn am not coming.
25.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả tính tạm thời của sự việc
Tạm dịch: Tôi chỉ làm việc ở đây một vài tháng – Tôi định đi nước ngoài vào mùa hè
Chọn ‘m only working.
26. A
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. protect (v) bảo vệ
B. hold (v) nắm, cầm
C. care (v) chăm sóc, quan tâm
D. ensure (v) đảm bảo
Thông tin: To protect the tree, people camped in tents near it but, as winter approached, they went home.
Tạm dịch: Để bảo vệ cây, mọi người cắm trại trong những chiếc lều gần nó, nhưng khi mùa đông đến gần, họ trở về nhà.
Chọn A.
27. B
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. control (v) kiểm soát
B. stop (v) ngừng, làm tạm dừng
C. check (v) kiểm tra
D. get (v) nhận
Stop sb/sth from sb/sth: ngăn cản
Thông tin: Tree lover Julia Hill decided that she had to stay to stop the company from cutting down the tree, so she climbed it.
Tạm dịch: Người yêu cây Julia Hill quyết định rằng cô ấy phải ở lại để ngăn công ty chặt cây, vì vậy cô ấy đã leo lên nó.
Chọn B.
28. A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Although: mặc dù
B. When: Khi
C. Since: Bởi vì
D. Where: nơi mà
Thông tin: Although she had thought she might stay up there for perhaps a month, she stayed for much longer, nearly two years.
Tạm dịch: Mặc dù cô đã nghĩ rằng mình có thể ở đó có lẽ một tháng, nhưng cô đã ở lại lâu hơn nữa, gần hai năm.
Chọn A.
29. D
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. acted (v) cư xử
B. recognised (v) nhận ra
C. turned (v) biến thành
D. become (v) trở thành
Thông tin: Julia had become famous all over the world. It ended on December 17. 1999.
Tạm dịch: Julia đã trở nên nổi tiếng trên toàn thế giới. Nó kết thúc vào ngày 17 tháng 12 năm 1999.
Chọn D.
30. C
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích: be allowed to to sth: được phép làm gi
Thông tin: The Pacific Lumber Company received $50,000, and the tree was allowed to live.
Tạm dịch: Công ty gỗ Thái Bình Dương đã nhận được 50.000 đô la, và cây đã được phép sống.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Cuối năm 1997, Công ty gỗ Thái Bình Dương đang có kế hoạch chặt hạ một cây gỗ đỏ 600 năm tuổi, cao 61 m ở California, Hoa Kỳ. Để cứu cái cây, mọi người đã cắm trại trong những chiếc lều gần nó, nhưng khi mùa đông đến gần, họ trở về nhà.
Người yêu cây Julia Hill quyết định rằng cô ấy phải ở lại để ngăn công ty chặt cây, vì vậy cô ấy đã leo lên nó. ‘Nhà’ của Julia là một ngôi nhà trên cây rộng 2 x 3 mét, nơi cô ngủ, nấu các bữa ăn và trả lời phỏng vấn qua điện thoại. Bạn bè đến thăm cô hàng đêm và cung cấp thức ăn cho cô trong một cái xô. Mặc dù cô đã nghĩ rằng mình có thể ở đó có lẽ một tháng, nhưng cô đã ở lại lâu hơn nữa, gần hai năm.
Julia đã trở nên nổi tiếng trên toàn thế giới. Nó kết thúc vào ngày 17 tháng 12 năm 1999. Công ty Pacific Lumber nhận được 50.000 đô la, và cây được phép sống. Cuối cùng, Julia đã có thể leo xuống và về nhà.
31. D
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Người viết muốn làm gì trong văn bản này?
A. làm thế nào mọi người có thể bảo vệ động vật
B. kể lại một ngày trong đời của anh ấy
C. mô tả một số người mà anh ấy làm việc cùng
D. khuyến khích mọi người làm việc với động vật hoang dã.
Thông tin:
People think that my job is exciting because I go diving as part of my research work on sharks.
However, my job is very rewarding, and I hope that you’ll think about working with animals, too.
Tạm dịch:
Mọi người nghĩ rằng công việc của tôi rất thú vị vì tôi đi lặn như một phần của công việc nghiên cứu về cá mập.
Tuy nhiên, công việc của tôi rất tốt và tôi hy vọng rằng bạn cũng sẽ nghĩ đến việc làm việc với động vật.
Chọn D.
32. A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Người đọc có thể tìm ra điều gì từ văn bản này?
A. môn học nào Mark cần học để hoàn thành công việc tốt hơn
B. Mark phải làm việc bao nhiêu giờ một ngày
C. Mark đã quan tâm đến động vật được bao lâu rồi
D. nơi bạn có thể tìm thấy các trung tâm sinh vật biển tốt nhất
Thông tin: As part of my job, I get to do research, and I manage an education centre where I tell people of all ages about what they can do to protect fish and animals.
Tạm dịch: Là một phần công việc của tôi, tôi phải nghiên cứu và quản lý một trung tâm giáo dục, nơi tôi nói với mọi người ở mọi lứa tuổi về những gì họ có thể làm để bảo vệ cá và động vật.
Chọn A.
33. A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Mark nói gì về công việc hiện tại?
A. Nó cho phép anh ta làm nhiều thứ khác nhau.
B. Nó khá khó để có được.
C. Nó được trả tốt hơn công việc cuối cùng của anh ấy.
D. Nó cho anh ta thời gian nghỉ làm để đi lặn
Thông tin: Although it was for the same money, I was pleased when they immediately offered me the job because there are lots of different activities I’m involved in here.
Tạm dịch: Mặc dù cùng một khoản tiền, nhưng tôi rất hài lòng khi họ ngay lập tức mời tôi làm việc vì có rất nhiều hoạt động khác nhau mà tôi tham gia ở đây.
Chọn A.
34. B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Mark cảm thấy thế nào về những người đến thăm sở thú?
A. lo lắng rằng một con cá có thể làm họ bị thương
B. khó chịu khi họ cư xử không tốt
C. khó chịu khi họ đưa con cá lên khỏi mặt nước
D. buồn khi họ không đặt câu hỏi
Thông tin: Some are OK, but some try to touch the fish or put sweet wrappers in the water – that makes me angry.
Tạm dịch: Một số không sao, nhưng một số cố gắng chạm vào cá hoặc cho giấy gói ngọt vào nước – điều đó khiến tôi tức giận.
Chọn B.
35. C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Hôm nay Mark có thể viết gì trong nhật ký của mình?
A. Hôm nay, tôi đã thực hiện một ca phẫu thuật trên một con cá bị bệnh đã ăn một bọc ngọt.
B. Hôm nay tôi lại dành cả ngày trong phòng thí nghiệm nghiên cứu để làm những thí nghiệm nhàm chán.
C. Hôm nay tôi đã nói chuyện với một nhóm học sinh về việc chăm sóc động vật.
D. Hôm nay tôi đã xem ông chủ của tôi đi bơi với cá mập – Tôi ước gì tôi cũng được phép làm điều đó!
Thông tin:
My name’s Mark Porter. I’ve been interested in the natural world since I was very young
While I was working there, I saw an advertisement for my current job…
People think that my job is exciting because I go diving as part of my research work on sharks….
However, my job is very rewarding, and I hope that you’ll think about working with animals, too.
Tạm dịch:
Tên tôi là Mark Porter. Tôi đã quan tâm đến thế giới tự nhiên từ khi tôi còn rất nhỏ
Trong khi làm việc ở đó, tôi đã thấy một quảng cáo cho công việc hiện tại của mình…
Mọi người nghĩ rằng công việc của tôi rất thú vị vì tôi đi lặn như một phần của công việc nghiên cứu về cá mập….
Tuy nhiên, công việc của tôi rất bổ ích và tôi hy vọng rằng bạn cũng sẽ nghĩ đến việc làm việc với động vật.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Người trông nom vườn thú
Tên tôi là Mark Porter. Tôi đã quan tâm đến thế giới tự nhiên từ khi tôi còn rất nhỏ. Tôi đã từng nuôi côn trùng, và tôi đã dành rất nhiều thời gian để vẽ chúng. Sau khi học xong, tôi đi làm trong một cửa hàng thú cưng – điều đó rất vui, nhưng tôi biết mình phải học đại học nếu muốn có một công việc tốt hơn. Vì vậy, tôi đã vào đại học để học ngành Sinh học và sau đó nhận một công việc ở Florida, làm việc tại một trung tâm sinh vật biển, chăm sóc cá heo.
Khi đang làm việc ở đó, tôi đã thấy một quảng cáo về công việc hiện tại của mình – một người trông coi bộ phận nuôi cá tại một sở thú ở California – và đã nộp đơn. Mặc dù cùng một khoản tiền, nhưng tôi rất hài lòng khi họ ngay lập tức mời tôi làm việc vì có rất nhiều hoạt động khác nhau mà tôi tham gia ở đây. Là một phần công việc của tôi, tôi phải nghiên cứu và quản lý một trung tâm giáo dục, nơi tôi nói với mọi người ở mọi lứa tuổi về những gì họ có thể làm để bảo vệ cá và động vật.
Mọi người nghĩ rằng công việc của tôi rất thú vị vì tôi đi lặn như một phần của công việc nghiên cứu về cá mập. Tuy nhiên, tôi làm việc nhiều giờ và tôi lo lắng nếu phải gọi bác sĩ chuyên khoa đến chăm sóc cá bị bệnh. Điều kiện tại nơi làm việc cũng có thể không thoải mái, vì rất nhiều cá tôi trông nom đã cắn câu, vì vậy tôi phải cẩn thận. Sau đó, có những người truy cập. Một số không sao, nhưng một số cố gắng chạm vào cá hoặc cho giấy gói ngọt vào nước – điều đó khiến tôi tức giận. Tuy nhiên, công việc của tôi rất bổ ích và tôi hy vọng rằng bạn cũng sẽ nghĩ đến việc làm việc với động vật.
36.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: remember to do sth: nhớ là phải làm gì => remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì
Tạm dịch: Lan nhắc nhở anh ấy đóng của và tắt đèn trước khi ra ngoài.
Chọn him to close all the window and turn off the lights before going out.
37.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: spend + time + Ving: dành tiền/thời gian làm gì
= It + takes/took + sb + to-V
Tạm dịch: Thành mất 3 tiếng một ngày để làm bài tập
Chọn Thanh 3 hours a day to do the homework.
38.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: tole sb (not) to do sth: bảo ai làm/khônng làm gì
Tạm dịch: Linh bảo anh ấy đừng quê sửa xe đạp cho cô ấy
Chọn not to forget to repair her bicycle.
39.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc chủ động: be going to + V(bare)
Cấu trúc bị động: be going to + be + PII
Tạm dịch: Họ định sửa máy này vào ngày mai
Chọn is going to be repair tomorrow.
40.
Kiến thức: Câu bị đọng
Giải thích:
Cấu trúc chủ động: will + V(bare)
Cấu trúc bị động: will + be + PII
Tạm dịch: Họ sẽ xuất bản cuốn sách mới của cô ấy vào tháng tới
Chọn will be published next month.