Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright Đề thi kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh lớp 10...

[Đáp án] Đề thi kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh lớp 10 – Bright: HƯỚNG DẪN GIẢI 31. Lan plays tennis every afternoon. 32. Karen was keen on taking part in cultural activities. 33

Lời giải Đáp án Đề thi học kì 1 – Đề thi học kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 Bright.

Câu hỏi/Đề bài:

HƯỚNG DẪN GIẢI

Thực hiện: Ban chuyên môn

31. Lan plays tennis every afternoon.

32. Karen was keen on taking part in cultural activities.

33. He has worked as a volunteer at an animal shelter for two months.

34. If you have a part-time job, you will be more financially independent.

35. While Carol was skiing in Switzerland, she met her old friend, Tim.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. C

Kiến thức: Phát âm “g”

Giải thích:

dangerous /ˈdeɪn.dʒər.əs/

general /ˈdʒen.ər.əl/

great /ɡreɪt/

Germany /ˈdʒɜː.mə.ni/

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /g/, các phương án còn lại phát âm / ʤ /.

Chọn C

2. A

Kiến thức: Phát âm đuôi ‘s’

Giải thích:

A. maths /mæθs/

B. cushions /ˈkʊʃ.ənz/

C. lemons /ˈlem.ənz/

D. armchairs /ˈɑːm.tʃeərz/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /s/, các phương án còn lại phát âm /z /.

Chọn A

3. B

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

A. provide /prəˈvaɪd/

B. treatment /ˈtriːt.mənt/

C. improve /ɪmˈpruːv/

D. support /səˈpɔːt/

Phương án B có trọng âm 1 các phương án còn lại có trọng âm 2.

Chọn B

4. A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

A. astronaut /ˈæs.trə.nɔːt/

B. attendant /əˈten.dənt/

C. inventive /ɪnˈven.tɪv/

D. mechanic /məˈkæn.ɪk/

Phương án A có trọng âm 1 các phương án còn lại có trọng âm 2.

Chọn A

5. A

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

Cụm từ “go on a picnic” (đi dã ngoại).

Let’s go on a picnic this weekend.

(Chúng ta hãy đi dã ngoại vào cuối tuần này đi.)

Chọn A

6. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. jazz (n): nhạc jazz

B. rap (n): nhạc rap

C. folk (n): dân gian

D. EDM (n): nhạc nhảy điện tử

People play different traditional musical instruments in folk music festivals in Vietnam.

(Mọi người chơi các nhạc cụ truyền thống khác nhau trong các lễ hội âm nhạc dân gian ở Việt Nam.)

Chọn C

7. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. offer (v): đề nghị

B. improve (v): cải thiện

C. provide (v): cung cấp

D. care (v): quan tâm

UNICEF has spent 70 years working to improve the lives of disadvantaged children and their families.

(UNICEF đã dành 70 năm làm việc để cải thiện cuộc sống của những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và gia đình của các em.)

Chọn B

8. A

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành.

Giải thích:

Dùng thì hiện tại hoàn để nói về sự việc đã bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại: S + have/ has Ved/P2

A. has gone (HTHT): đã đi và chưa về (nhấn mạnh quá trình đi)

B. has been (HTHT): đã đi và quay trở về rồi (nhấn mạnh sự trải nghiệm)

C. went (QKĐ)

D. goes (HTĐ)

Neil is not here. He has gone to the supermarket.

(Neil không có ở đây. Anh ấy đã tới siêu thị rồi.)

Chọn A

9. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. perform (v): làm, biểu diễn

B. make (v): làm, tạo ra

C. fix (v): sửa chữa

D. care (v): quan tâm, chăm sóc

You call a plumber if you need someone to fix a burst pipe.

(Bạn hãy gọi thợ sửa ống nước nếu bạn cần người sửa đường ống bị vỡ.)

Chọn C

10. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. buy (v): mua

B. build (v): chế tạo/ xây dựng

C. set (v): thiết lập, cài đặt

D. carry (v): mang theo

We learn how to build robots every Saturday afternoon.

(Chúng tôi học cách chế tạo robot vào mỗi chiều thứ Bảy.)

Chọn B

11. A

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Cấu trúc: quá khứ tiếp diễn + when + quá khứ đơn => Diễn tả khi một hành động đang diễn ra (QKTD) thì một hành động khác xảy ra chen ngang (QKĐ).

Thanh was attending a sports game when he saw a famous actor.

(Lúc Thanh đang dự một trận thi đấu thể thao thì anh ấy nhìn thấy một diễn viên nổi tiếng.)

Chọn A

12. C

Kiến thức: Giới từ chỉ thời gian

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết thì: has collected (đã thu thập) => thì hiện tại hoàn thành => thường dùng 2 giới từ sincefor.

since + mốc thời gian: kể từ khi

for + khoảng thời gian: khoảng, trong khoảng

the end of last month (cuối tháng trước) => mốc thời gian

Mrs. Parker has collected used books for children in need since the end of last month.

(Bà Parker đã thu thập sách cũ cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn từ cuối tháng trước.)

Chọn C

13. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. full-time (n): toàn thời gian

B. part-time (n): bán thời gian

C. shifts (n): ca làm việc

D. nine-to-five (n): việc làm 8 tiếng từ 9h sáng đến 5h chiều

I’m looking for a part-time job. I don’t mind what it is, but I’m only free on Saturdays and Sundays.

(Tôi đang tìm kiếm một công việc bán thời gian. Tôi không bận tâm nó là gì, nhưng tôi chỉ rảnh vào thứ Bảy và Chủ nhật.)

Chọn B

14. C

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích:

Vì “taste” (có vị) là động từ chỉ giác quan nên không được chia tiếp diễn => cấu trúc thì hiện tại đơn: It + V(s/es)

Dinner’s ready. We’re having soup tonight. It tastes really good.

(Bữa tối đã sẵn sàng. Chúng ta sẽ ăn súp tối nay. Nó có vị rất ngon.)

Chọn C

15. D

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Giải thích:

A. I like playing video games.: Tôi thích chơi trò chơi điện tử.

B. No way!: Không đời nào.

C. Have fun.: Chúc vui vẻ

D. Sure!: Chắc chắn rồi.

Owen: “How about at 5:30 p.m.?” – Tyler: “Sure!

(Owen: “Còn lúc 5:30 chiều thì sao?” – Tyler: “Chắc chắn rồi.”)

Chọn D

16. interesting

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Giải thích:

Sau động từ “is” cần tính từ để miêu tả tính chất của danh từ chỉ sự vật “playing music”.

interest (n): sự thích thú

interesting (adj): thú vị

Michael thinks playing music is interesting.

(Michael nghĩ chơi nhạc rất thú vị).

Đáp án: interesting

17. entertainers

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Giải thích:

Cấu trúc: lots of + danh từ đếm được số nhiều

entertain (v): giải trí

entertainers (n): nghệ sĩ giải trí

Lots of talented musicians and entertainers are performing at the show in Central Park.

(Rất nhiều nhạc sĩ và nghệ sĩ giải trí tài năng đang biểu diễn tại buổi biểu diễn ở Công viên Trung tâm.)

Đáp án: entertainers

18. poverty

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Giải thích:

Sau giới từ “from” cần danh từ.

poor (adj): nghèo đói, bần cùng

poverty (n): cảnh nghèo đói

The charity organisation works to save all local people from poverty.

(Tổ chức từ thiện hoạt động để cứu tất cả người dân địa phương khỏi cảnh nghèo đói.)

Đáp án: poverty

19. robotic

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Giải thích:

Sau mạo từ “a” và trước danh từ “competition” cần tính từ.

robot (n): người máy

robotic (adj): liên quan đến người máy

My brothers are taking part in a robotic competition next month.

(Các anh trai của tôi sẽ tham gia một cuộc thi chế tạo robot vào tháng tới.)

Đáp án: robotic

20. qualifications

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Giải thích:

any (bất kỳ) + danh từ đếm được, số nhiều

qualify (v): đủ tiêu chuẩn

qualification (n): bằng cấp

You’ll never get a good job if you don’t have any qualifications.

(Bạn sẽ không bao giờ có được một công việc tốt nếu bạn không có bất kỳ bằng cấp nào.)

Đáp án: qualifications

21. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. never: không bao giờ

B. still: vẫn

C. already: rồi

D. yet: nhưng

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + already + Ved/V3

I have just come here for two days but I have (21) already done so many things.

(Tôi mới đến đây hai ngày mà đã làm được bao nhiêu việc rồi.)

Chọn C

22. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. environmental (adj): thuộc về môi trường

B. protective (adj): bảo vệ

C. fundraised (adj): gây quỹ

D. conservative (adj): bảo thủ

Do you know that IUCN is one of the oldest and largest global (22) environmental organisations?

(Bạn có biết rằng IUCN là một trong những tổ chức môi trường toàn cầu lâu đời nhất và lớn nhất không?)

Chọn A

23. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. intends (v): dự định

B. serves (v): phục vụ

C. decides (v): quyết định

D. aims (v): mục đích

It (23) aims to protect endangered wild animals

(Nó nhằm mục đích bảo vệ các loài động vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng)

Chọn D

24. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: over the last 30 years (trong 30 năm qua) => thì hiện tại hoàn thành

A. decreased (v): đã giảm (QKĐ)

B. has decreased (v): đã giảm (HTHT)

C. went down (v): đã đi xuống (QKĐ)

D. has improved (v): đã cải thiện (HTHT)

However, the number of sea turtles (24) has decreased over the last 30 years because of overfishing

(Tuy nhiên, số lượng rùa biển đã giảm trong 30 năm qua do đánh bắt quá mức)

Chọn B

25. C

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

Cụm từ: guard + N1 + FROM + N2 (bảo vệ… tránh khỏi)

At night, we have guarded turtle nests, protected eggs (25) from poachers.

(Vào ban đêm, chúng tôi bảo vệ tổ rùa, bảo vệ trứng khỏi những kẻ săn trộm)

Chọn C

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Hi Kathy,

I’m writing to you from Côn Đảo island, where I’m working as a volunteer for the International Union for Conservation of Nature (IUCN). I have just come here for two days but I have (21) already done so many things. Do you know that IUCN is one of the oldest and largest global (22) environmental organisations? IUCN has worked in Vietnam since the mid-1980s. It (23) aims to protect endangered wild animals, especially the sea turtles in Vietnam. In Côn Đảo island, many sea turtles swim to the islands between the fourth and seventh lunar months and lay their eggs in the sand before returning to the sea. However, the number of sea turtles (24) has decreased over the last 30 years because of overfishing, pollution and destruction of nesting beaches. During the days, we have taken part in coastal clean-ups. At night, we have guarded turtle nests, protected eggs (25) from poachers and released baby sea turtles back into the ocean early in the morning. It’s hard work but it’s enjoyable and I’ve met a lot of great people. The best part about working for IUCN is that I can help endangered animals and still have fun at the same time.

I hope you’re having fun, too. See you in a month.

All the best

Hong Nguyen

Tạm dịch:

Chào Kathy,

Tôi viết thư này cho bạn từ đảo Côn Đảo, nơi tôi đang làm tình nguyện viên cho Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN). Tôi mới đến đây hai ngày mà đã làm được bao nhiêu việc rồi. Bạn có biết rằng IUCN là một trong những tổ chức môi trường toàn cầu lâu đời nhất và lớn nhất không? IUCN đã làm việc tại Việt Nam từ giữa những năm 1980. Nó nhằm mục đích bảo vệ các loài động vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng, đặc biệt là loài rùa biển ở Việt Nam. Ở Côn Đảo, từ tháng 4 đến tháng 7 âm lịch, nhiều loài rùa biển bơi ra các đảo rồi đẻ trứng vào cát trước khi quay trở lại biển. Tuy nhiên, số lượng rùa biển đã giảm trong 30 năm qua do đánh bắt quá mức, ô nhiễm và phá hủy các bãi biển làm tổ. Trong những ngày, chúng tôi đã tham gia làm sạch bờ biển. Vào ban đêm, chúng tôi bảo vệ tổ rùa, bảo vệ trứng khỏi những kẻ săn trộm và thả rùa biển con trở lại biển vào sáng sớm. Đó là công việc khó khăn nhưng thú vị và tôi đã gặp rất nhiều người tuyệt vời. Điều tuyệt vời nhất khi làm việc cho IUCN là tôi vừa có thể giúp đỡ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng vừa có được khoảng thời gian vui vẻ.

Tôi hy vọng bạn cũng vui vẻ. Hẹn gặp lại bạn sau một tháng nữa nhé.

Chúc mọi điều tốt lành,

Hồng Nguyên.

Bài đọc:

A gender stereotype is a fixed idea about characteristics that women and men should have. From an early age, parents tend to treat boys and girls differently and encourage children to engage in gender-appropriate play (e.g., boys play with cars; girls play with dolls). Phrases like ‘man up’ or ‘you run like a girl’ are talked to children every day. The media also plays a role in its portrayal of men and women in sex-typed occupations (e.g., men as doctors and women as nurses). As a result, gender stereotypes can influence the decisions of children when they choose their future careers. Young girls tend to go after careers in office work, nursing, teaching, homecare and childcare. Boys are likely to work in the fields of engineering, science, computing or finance. In fact, according to Lifting Limits, in the UK, only 17% of ICT professionals and 12% of construction industry workers are female. In addition, the number of women working in engineering professionals is less than 10%, while registered male nurses make up 11%. Besides, men have experienced negative bias when working in positions that others associate with women. For example, boys are likely to be looked down on when they want to go into a female-dominated career like hairdressing, because they are not considered masculine enough. Although stereotypes can be hard to change, we can do something to help minimize gender bias. We can teach children that they should make a career choice that is suited to their talents, interests and abilities, not one that is restricted by job-gender stereotypes.

Tạm dịch:

Định kiến giới là một quan niệm cố định về những đặc điểm mà nam giới và phụ nữ nên có. Ngay từ khi còn nhỏ, cha mẹ có xu hướng đối xử khác biệt với con trai và con gái và khuyến khích trẻ tham gia các trò chơi phù hợp với giới tính (ví dụ: con trai chơi ô tô; con gái chơi búp bê). Những cụm từ như “đàn ông lên” hoặc “bạn chạy trông cứ như con gái” được nói với trẻ em hàng ngày. Các phương tiện truyền thông cũng đóng vai trò trong việc miêu tả nam giới và phụ nữ trong các công việc phân biệt giới tính (ví dụ: nam giới làm bác sĩ và nữ giới làm y tá). Do đó, định kiến giới có thể ảnh hưởng đến quyết định của trẻ em khi chúng lựa chọn nghề nghiệp tương lai. Các cô gái trẻ có xu hướng theo đuổi các công việc văn phòng, điều dưỡng, dạy học, chăm sóc gia đình và chăm sóc trẻ em. Con trai có khả năng làm việc trong các lĩnh vực kỹ thuật, khoa học, máy tính hoặc tài chính. Trên thực tế, theo Lifting Limits, ở Anh, chỉ có 17% chuyên gia công nghệ thông tin và 12% công nhân ngành xây dựng là nữ. Ngoài ra, số lượng phụ nữ làm việc trong các chuyên môn kỹ thuật chưa đến 10%, trong khi đó nam y tá đã đăng ký cũng chỉ chiếm 11%. Bên cạnh đó, nam giới đã từng trải qua những định kiến tiêu cực khi làm việc ở những vị trí mà người ta gán cho phụ nữ. Ví dụ, các chàng trai có thể bị coi thường khi họ muốn theo nghề do phụ nữ thống trị như làm tóc, vì họ bị coi là không đủ nam tính. Mặc dù định kiến khó có thể thay đổi, nhưng chúng ta có thể làm gì đó để giúp giảm thiểu định kiến giới. Chúng ta có thể dạy trẻ em rằng chúng nên lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với tài năng, sở thích và khả năng của mình, chứ không phải lựa chọn bị hạn chế bởi khuôn mẫu giới tính – nghề nghiệp.

26. T

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Evidence of gender stereotypes can be found in many parts of our daily life.

(Bằng chứng về định kiến giới có thể được tìm thấy ở nhiều khía cạnh trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.)

Thông tin: From an early age, parents tend to treat boys and girls differently and encourage children to engage in gender-appropriate play.

(Ngay từ khi còn nhỏ, cha mẹ có xu hướng đối xử khác biệt với con trai và con gái và khuyến khích trẻ tham gia các trò chơi phù hợp với giới tính.)

The media also plays a role in its portrayal of men and women in sex-typed occupations.

(Các phương tiện truyền thông cũng đóng vai trò trong việc miêu tả nam giới và phụ nữ trong các công việc phân biệt giới tính.)

Gender stereotypes can influence the decisions of children when they choose their future careers.

(Định kiến giới có thể ảnh hưởng đến quyết định của trẻ em khi chúng lựa chọn nghề nghiệp tương lai.)

Chọn T

27. T

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Gender stereotypes can influence children’s decisions on choosing their future careers.

(Định kiến giới có thể ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nghề nghiệp tương lai của trẻ.)

Thông tin: The media also plays a role in its portrayal of men and women in sex-typed occupations (e.g., men as doctors and women as nurses). As a result, gender stereotypes can influence the decisions of children when they choose their future careers.

(Các phương tiện truyền thông cũng đóng một vai trò trong việc miêu tả nam giới và phụ nữ trong các công việc phân biệt giới tính (ví dụ: nam giới làm bác sĩ và nữ giới làm y tá). Do đó, định kiến giới có thể ảnh hưởng đến quyết định của trẻ em khi chúng lựa chọn nghề nghiệp tương lai.)

Chọn T

28. F

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

The number of female ICT professionals accounts for 12%.

(Số lượng nữ chuyên gia công nghệ thông tin chiếm 12%.)

Thông tin: 17% of ICT professionals and 12% of construction industry workers are female.

(có 17% chuyên gia công nghệ thông tin và 12% công nhân ngành xây dựng là nữ.)

Chọn F

29. T

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

If boys work in a female-dominated field, they will have lots of pressure.

(Nếu con trai làm việc trong lĩnh vực do phụ nữ thống trị, họ sẽ gặp rất nhiều áp lực.)

Thông tin: boys are likely to be looked down on when they want to go into a female-dominated career like hairdressing

(các chàng trai có thể bị coi thường khi họ muốn theo nghề do phụ nữ thống trị như làm tóc)

Chọn T

30. F

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

There’s hardly anything that we can do to overcome the gender bias.

(Chúng ta hầu như không thể làm gì để vượt qua định kiến giới.)

Thông tin: Although stereotypes can be hard to change, we can do something to help minimize gender bias.

(Mặc dù định kiến khó có thể thay đổi, nhưng chúng ta có thể làm gì đó để giúp giảm thiểu định kiến giới.)

Chọn F

31.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích:

always: luôn luôn ~ every: mọi (tần suất lặp đi lặp lại)

Lan always plays tennis in the afternoon.

(Lan luôn chơi tennis vào buổi chiều.)

Đáp án: Lan plays tennis every afternoon.

(Lan chơi tennis vào mỗi buổi chiều.)

32.

Kiến thức: Cấu trúc diễn tả sự yêu thích

Giải thích:

like + Ving = be + keen on + Ving: thích cái gì

Karen liked taking part in cultural activities.

(Karen thích tham gia các hoạt động văn hóa.)

Đáp án: Karen was keen on taking part in cultural activities.

(Karen rất thích tham gia các hoạt động văn hóa.)

33.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Cấu trúc: S + started V-ing + thời gian + ago. = S + have/has + Ved/3 + for + thời gian.

He started working as a volunteer at an animal shelter two months ago.

(Anh ấy bắt đầu làm tình nguyện viên tại một trại tạm trú cho động vật cách đây hai tháng.)

Đáp án: He has worked as a volunteer at an animal shelter for two months.

(Anh ấy đã làm tình nguyện viên tại một nơi trú ẩn động vật khoảng hai tháng rồi.)

34.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều giả định có thể xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will + động từ nguyên thể.

Having a part-time job will make you more financially independent.

(Có một công việc bán thời gian sẽ giúp bạn độc lập hơn về tài chính.)

Đáp án: If you have a part-time job, you will be more financially independent.

(Nếu bạn có một công việc bán thời gian, bạn sẽ độc lập hơn về tài chính.)

35.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Cấu trúc: While + S1 + was/ were V-ing, S2 + Ved/V2 => để diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ (QKTD) thì hành động khác chen ngang (QKĐ).

Carol was skiing in Switzerland. She met her old friend, Tim.

(Carol đang trượt tuyết ở Thụy Sĩ. Cô gặp lại người bạn cũ của mình, Tim.)

Đáp án: While Carol was skiing in Switzerland, she met her old friend, Tim.

(Trong khi Carol đang trượt tuyết ở Thụy Sĩ, cô ấy đã gặp người bạn cũ của mình, Tim.)

Bài nghe:

Janice: Hi, Jason. Did you see the poster on the local community notice board. There’s going to be another volunteer day on the 25th of June. I’m thinking of going. We haven’t organized volunteer after this for a long time.

Jason: Hi, Janet. Is it Saturday the 25th of June? I’d like to join you but I have an important football match at three that day.

Janice: Well, the volunteer day starts at 9:00 a.m. so you can come in the morning.

Jason: Oh, OK. I’ll try to make it then. So, are we picking up the rubbish from streets around our neighbourhood again.

Janice: No, this time we are going to donate toys and clothing to an orphanage.

Jason: Sounds good. Where is the orphanage? Is it far from here?

Janice: It’s called the Sunflower and about two miles from here.

Jason: That’s great. I’ll collect second hand toys and clothes from home. Is there anything outside we can do to help? We will raise money for a charity?

Janice: No, I think that’s enough. The poster just mentions that we should bring umbrellas in case in rains on the way.

Jason: So, who organizes the volunteer day? Is it Mr Richards again?

Janice: Didn’t you hear? Mr Richards moved to London a few weeks ago. This time my neighbour Anne Rowland is organizing it. She’s the manager of one of the biggest companies in town.

Jason: Oh, I know Anne. I’m sure she will do a good job. Anyway, I’d better go or I’ll miss my bus. See you later, Janet.

Tạm dịch:

Janice: Chào, Jason. Bạn có thấy áp phích trên bảng thông báo cộng đồng địa phương không? Sẽ có một ngày tình nguyện khác vào ngày 25 tháng Sáu. Mình đang nghĩ đến việc tham gia. Chúng ta đã không tổ chức tình nguyện sau này trong một thời gian dài.

Jason: Chào, Janet. Có phải ngày 25 tháng Sáu là thứ Bảy không? Tôi muốn tham gia cùng bạn nhưng tôi có một trận đấu bóng đá quan trọng vào lúc 3 giờ ngày hôm đó.

Janice: À, ngày tình nguyện bắt đầu lúc 9:00 sáng nên bạn có thể đến vào buổi sáng.

Jason: Ồ, được thôi. Tôi sẽ cố gắng sắp xếp. Vậy, chúng ta lại nhặt rác từ các đường phố xung quanh khu phố của chúng ta à?

Janice: Không, lần này chúng ta sẽ quyên góp đồ chơi và quần áo cho trại trẻ mồ côi.

Jason: Nghe hay đấy. Trại mồ côi ở đâu? Nó có xa đây không?

Janice: Nó tên là Hướng dương và cách đây khoảng hai dặm.

Jason: Điều đó thật tuyệt. Mình sẽ thu thập đồ chơi cũ và quần áo ở nhà. Có bất cứ việc gì khác chúng ta có thể làm để giúp đỡ không? Chúng mình sẽ quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện chứ?

Janice: Không, mình nghĩ thế là đủ rồi. Tờ áp phích chỉ đề cập rằng chúng ta nên mang theo ô trong trường hợp mưa trên đường.

Jason: Vậy ai là người tổ chức ngày tình nguyện? Lại là ông Richards à?

Janice: Bạn không biết sao? Ông Richards đã chuyển đến London vài tuần trước. Lần này Anne Rowland, hàng xóm của mình, sẽ tổ chức nó. Cô ấy là quản lý của một trong những công ty lớn nhất trong thị trấn.

Jason: Ồ, mình biết Anne. Mình chắc rằng cô ấy sẽ làm tốt công việc. Dù sao đi nữa, mình nên đi nếu không sẽ lỡ chuyến xe buýt của mình. Hẹn gặp lại sau nhé Janet.

36. B

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Ngày tình nguyện bắt đầu lúc ___________.

A. 3 giờ sáng.

B. 9 giờ sáng

C. 9:00 tối.

D. 3 giờ chiều

Thông tin: Well, the volunteer day starts at 9:00 a.m. so you can come in the morning.

(À, ngày tình nguyện bắt đầu lúc 9:00 sáng nên bạn có thể đến vào buổi sáng.)

Chọn B

=> The volunteer day starts at 9:00 a.m.

(Ngày tình nguyện bắt đầu lúc 9 giờ sáng.)

37. C

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Vào ngày tình nguyện, người dân địa phương sẽ ___________.

A. nhặt rác

B. cung cấp thức ăn

C. quyên góp quần áo và đồ chơi

D. gây quỹ

Thông tin: No, this time we are going to donate toys and clothing to an orphanage.

(Không, lần này chúng ta sẽ quyên góp đồ chơi và quần áo cho trại trẻ mồ côi.)

Chọn C

=> On volunteer day, local people are going to donate clothes and toys.

(Vào ngày tình nguyện, người dân địa phương sẽ quyên góp quần áo và đồ chơi.)

38. D

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Janice và Jason sẽ quyên góp cho ___________.

A. người nghèo

B. người vô gia cư

C. người tàn tật

D. trẻ mồ côi

Thông tin: No, this time we are going to donate toys and clothing to an orphanage.

(Không, lần này chúng ta sẽ quyên góp đồ chơi và quần áo cho trại trẻ mồ côi.)

Chọn D

=> Janice and Jason are going to give donations to the orphans.

(Janice và Jason sẽ quyên góp cho trẻ mồ côi.)

39. A

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Các tình nguyện viên nên mang theo ___________ vào ngày tình nguyện.

A. ô dù

B. áo mưa

C. đồ ăn thức uống

D. nhiều tiền

Thông tin: The poster just mentions that we should bring umbrellas in case in rains on the way.

(Tờ áp phích chỉ đề cập rằng chúng ta nên mang theo ô trong trường hợp mưa trên đường.)

Chọn A

=> Volunteers should bring umbrellas with them on the volunteer day.

(Tình nguyện viên nên mang theo ô trong ngày tình nguyện.)

40. B

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

___________ đang tổ chức ngày tình nguyện.

A. Ông Richards

B. Anne Rowland

C. Ông Richards và Anne Rowland

D. người quản lý của một tổ chức từ thiện địa phương

Thông tin: Mr Richards moved to London a few weeks ago. This time my neighbour Anne Rowland is organizing it. She’s the manager of one of the biggest companies in town.

(Ông Richards đã chuyển đến London vài tuần trước. Lần này Anne Rowland, hàng xóm của mình, sẽ tổ chức nó.)

Chọn B

=> Anne Rowland is organising the volunteer day.

(Anne Rowland đang tổ chức ngày tình nguyện.)