Giải chi tiết Đáp án Đề thi giữa kì 2 – Đề thi giữa kì 2 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 Bright.
Câu hỏi/Đề bài:
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn
1. D
Kiến thức: Cách phát âm của từ
Giải thích: ba từ equator, coastal, tortoise có âm t phát âm là [t], còn nature có âm t phát âm là [t]
Chọn D
2. D
Kiến thức: Cách phát âm của từ
Giải thích: ba từ enough, photograph, cough có âm gh phát âm là [f], còn though có âm gh phát âm là [ʊ]
Chọn D
3. D
Kiến thức: Trọng âm của từ
Giải thích: ba từ exploration, population, conservation có trọng âm ở âm thứ ba, còn geography có trọng âm ở âm thứ hai
Chọn D
4. B
Kiến thức: Trọng âm của từ
Giải thích: ba từ temperature, habitat, animal có trọng âm ở âm đầu tiên, còn deforestation có trọng âm ở âm thứ ba
Chọn B
5. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: waste water: nước thải
Waste water going out into the rivers was reduced by 92 per cent.
(Nước thải chảy ra sông đã giảm 92%.)
Chọn B
6. A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
turn off: tắt
call off: hủy bỏ
put off: hoãn
take off: cởi
Please turn the television off before you go to bed.
(Vui lòng tắt tivi trước khi bạn đi ngủ.)
Chọn A
7. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
carbon footprint: khí thải các bon
We have partnered with nearby farms, hoping to reduce the carbon footprint.
(Chúng tôi đã hợp tác với các trang trại gần đó, với hy vọng giảm lượng khí thải carbon.)
Chọn B
8. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
self-sufficient: tự túc
sufficient: hợp lý
efficient: có hiệu quả
ineffective: không hiệu quả
More efficient use of energy resources is considered to be fundamental in the 21st century.
(Sử dụng hiệu quả hơn các nguồn năng lượng được coi là nền tảng trong thế kỷ 21.)
Chọn C
9. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
reserves: dự trữ, trữ lượng
reservation: sự đặt chỗ
number: con số
conservation: sự bảo tồn
The country has the world’s largest reserves of coal.
(Quốc gia này có trữ lượng than đá lớn nhất thế giới.)
Chọn A
10. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
reptiles: loài bò sát
amphibians: động vật lưỡng cư
mammals: động vật có vú
insects: côn trùng
There was a fashion for keeping reptiles – snakes, crocodiles and tortoises – as pets.
(Có một mốt đó là giữ các loài bò sát – rắn, cá sấu và rùa – làm thú cưng.)
Chọn A
11. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
limit: giới hạn
limitation: sự giới hạn
border: ranh giới
deadline: đường giới hạn
He was fined because his speed was double the legal limit.
(Anh ta bị phạt vì tốc độ của anh ta gấp đôi giới hạn luật định.)
Chọn A
12. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
licenses: giấy phép
entrance: cổng vào
permission: sự cho phép
permit: cho phép làm gì
a permit: giấy cho phép
Sorry, Sir! You can’t take a photograph here without a permit.
(Xin lỗi ông! Ông không thể chụp ảnh ở đây nếu không có giấy phép.)
Chọn D
13. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
let down: buông xuống
passed down: truyền xuống
hand down: bỏ tay xuống
sit down: ngồi xuống
These skills used to be passed down from father to son.
(Những kỹ năng này từng được truyền từ cha sang con trai.)
Chọn B
14. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
in the meantime: trong lúc đó
The next programme starts in five minutes; in the meantime, here’s some music.
(Chương trình tiếp theo sẽ bắt đầu sau năm phút nữa; trong lúc đó, hãy thưởng thức một số bản nhạc.)
Chọn A
15. B
Kiến thức: remember
Giải thích: remember+V-ing : nhớ đã làm gì đó
I remember seeing pictures of him when I was a child.
(Tôi nhớ đã nhìn thấy những bức ảnh của anh ấy khi tôi còn nhỏ.)
Chọn B
16. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
You are not right: Bạn không đúng
I totally disagree: Tôi hoàn toàn không đồng ý
I couldn’t agree with you more: Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn
I’m not sure: Tôi không chắc
Chọn C
Student A: Our environment is being seriously destroyed because of the ways we exploit it to sustain our life. – Student B: I couldn’t agree with you more. Everyone is degrading our environment to the largest extent.
(Học sinh A: Môi trường của chúng ta đang bị hủy hoại nghiêm trọng do cách chúng ta khai thác nó để duy trì sự sống. – Học sinh B: Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. Mọi người đang làm suy thoái môi trường của chúng ta ở mức độ lớn nhất.)
17. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
What did you do and buy on your holiday?: Bạn đã làm gì và mua gì vào kỳ nghỉ của mình?
What was the weather like?: Thời tiết đã như thế nào?
How many places did you visit?: Bạn đã đến thăm bao nhiêu nơi?
How was your holiday?: Kì nghỉ của bạn thế nào?
Chọn D
Student A: How was your holiday? – Student B: It was great fun. I visited many interesting sites.
(Học sinh A: Kỳ nghỉ của bạn thế nào? – Học sinh B: Rất vui. Tôi đã ghé thăm rất nhiều địa điểm thú vị.)
18. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Thanks for your question: Cảm ơn câu hỏi của bạn.
I was so sick yesterday: Hôm qua tôi ốm quá.
The weather will be better: Thời tiết sẽ tốt hơn.
You must be wrong, too: Chắc bạn cũng nhầm.
Chọn B
Student A: John, you look terrible! What’s wrong with you? – Student B: I was so sick yesterday.
(Học sinh A: John, bạn trông thật tệ! Có chuyện gì với bạn vậy? – Học sinh B: Hôm qua tớ ốm quá.)
19. emissions
Kiến thức: loại từ
Giải thích: sau hai danh từ greenhouse và gas cần 1 danh từ để làm rõ nghĩa cho hai từ này
Countries are trying hard to reduce greenhouse gas emissions .
(Các quốc gia đang cố gắng hết sức để giảm phát thải khí nhà kính.)
20. endangered
Kiến thức: loại từ
Giải thích: sau động từ tobe cần có một tính từ
Many species are highly endangered due to illegal hunting and habitat loss.
(Nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng cao do bị săn bắt trái phép và mất môi trường sống.)
21. E
22. B
23. D
24. A
25. C
In recent years, environmentalists have become more and more concerned about the number of animals facing extinction. Over 7,000 species around the world are considered endangered. Unless we do something to save them now, we may soon lose many species forever. To start with, we should stop destroying the habitats of wild animals. Habitat loss is the main reason for animal extinction and it occurs for a number of reasons, including massive building development, intensive agriculture and the destruction of rainforests. Recently, governments have made international agreements between countries to protect the rainforests and prevent deforestation through financial support. Furthermore, governments should ban the hunting of endangered species completely. It should be considered as crime when people poach endangered animals or buy and sell products made from endangered species. By doing so, many animals, such as tigers and alligators, would have a better chance of survival.Finally, we should make more wildlife parks. In this way, rare species will be able to live safely without losing their homes to human beings, or their lives to illegal hunters. Therefore, animals can successfully reproduce and multiply. To sum up, there are many ways in which we can save endangered species from extinction. Without care and consideration, they will certainly disappear.
Tạm dịch:
Trong những năm gần đây, các nhà bảo vệ môi trường ngày càng lo ngại hơn về số lượng các loài động vật đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng. Hơn 7.000 loài trên khắp thế giới được coi là có nguy cơ tuyệt chủng. Trừ khi chúng ta làm điều gì đó để cứu chúng ngay bây giờ, nếu không chúng ta sẽ sớm mất đi nhiều loài mãi mãi. Để bắt đầu, chúng ta nên ngừng phá hủy môi trường sống của động vật hoang dã. Mất môi trường sống là lý do chính dẫn đến sự tuyệt chủng của động vật và nó xảy ra vì một số lý do, bao gồm phát triển công trình xây dựng ồ ạt, thâm canh nông nghiệp và phá hủy rừng nhiệt đới. Gần đây, các chính phủ đã thực hiện các thỏa thuận quốc tế giữa các quốc gia để bảo vệ rừng nhiệt đới và ngăn chặn nạn phá rừng thông qua hỗ trợ tài chính. Hơn nữa, các chính phủ nên cấm hoàn toàn việc săn bắn các loài có nguy cơ tuyệt chủng. Những người săn trộm động vật có nguy cơ tuyệt chủng hoặc mua và bán các sản phẩm làm từ các loài có nguy cơ tuyệt chủng nên được coi là tội phạm. Bằng cách đó, nhiều loài động vật, chẳng hạn như hổ và cá sấu, sẽ có cơ hội sống sót cao hơn. Cuối cùng, chúng ta nên xây dựng nhiều công viên động vật hoang dã hơn. Bằng cách này, các loài quý hiếm sẽ có thể sống an toàn mà không bị mất nhà vào tay con người hoặc mạng sống của chúng vào tay những kẻ săn bắn bất hợp pháp. Do đó, động vật có thể sinh sản và nhân lên thành công. Tóm lại, có nhiều cách để chúng ta có thể cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng khỏi nguy cơ tuyệt chủng. Nếu không được quan tâm và cân nhắc, chắc chắn chúng sẽ biến mất.
26. B
Kiến thức: among
Giải thích: sau among là đại từ nhân xưng mang số nhiều
Chọn B
27. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: home chỉ nơi ở nói chung , ba từ còn lại chỉ khu vực ở riêng biệt
Chọn A
28. C
Kiến thức: sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Khi chủ ngữ được nối bằng or thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ gần nhất. Chủ ngữ gần nhất chia thì hiện tại đơn ‘can’
Chọn C
29. D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
must-do: phải làm
must-read: phải đọc
must-have: phải có
must-see: phải xem
Chọn D
30. B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
so: vì thế
because: bởi vì
but: nhưng
and: và
Chọn B
According to the Vietnam Administration of Forestry, Vietnam currently has got 33 national parks, 57 nature reserves, 13 habitat conservation areas, 53 landscape protection zones and 9 biosphere reserves. Among them, 61 national parks and nature reserves organise eco-tourism activities. Cúc Phương – the jungle-trekker’s dream – is the oldest national park in Vietnam. It’s home to a dense forest of millennia-old trees, botanical gardens, caves and two animal sanctuaries which are worth exploring. You can spend the whole day trekking and bird-watching; or book a stay in the stilt houses of the hospitable Mường people for an authentic experience with locals. Cat Tien, which lies across Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phước with a total size of 70,548 hectares of land, is one of the largest national parks in Vietnam. It also shelters hundreds of ‘critically endangered’ Siamese crocodiles. Phong Nha – Kẻ Bàng national park is also a must-see . This park is a true paradise both above ground, with jungles and mountains, and underground, with one of the world’s largest caves. Ba Bể national park is the most important wetland in Vietnam’s protected area system because it is the only site that has a natural lake surrounded by a mountainous karst ecosystem. Ba Bể lake is also a wonder itself. The calm currents of the lake are perfect for swimming, fishing, and riding on boat trips. Or you can choose to either hike or cycle along the lake to get up close to the forest.
Tạm dịch:
Theo Tổng cục Lâm nghiệp, Việt Nam hiện có 33 vườn quốc gia, 57 khu bảo tồn thiên nhiên, 13 khu bảo tồn sinh cảnh, 53 khu bảo vệ cảnh quan và 9 khu dự trữ sinh quyển. Trong đó có 61 vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên tổ chức hoạt động du lịch sinh thái. Cúc Phương – giấc mơ của những người đi rừng – là công viên quốc gia lâu đời nhất ở Việt Nam. Đây là ngôi nhà của một khu rừng rậm rạp với những cây cổ thụ hàng nghìn năm tuổi, vườn bách thảo, hang động và hai khu bảo tồn động vật rất đáng để khám phá. Bạn có thể dành cả ngày để đi bộ và ngắm chim; hay đặt phòng ở những ngôi nhà sàn của người Mường hiếu khách để có những trải nghiệm chân thực cùng người dân địa phương. Cát Tiên trải dài khắp Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phước với tổng diện tích 70.548 ha, là một trong những vườn quốc gia lớn nhất Việt Nam. Nó cũng là nơi trú ẩn của hàng trăm con cá sấu Xiêm ‘cực kỳ nguy cấp’. Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng cũng là một địa điểm không thể bỏ qua. Công viên này là một thiên đường thực sự cả trên mặt đất, với rừng rậm và núi non, và dưới lòng đất, với một trong những hang động lớn nhất thế giới. Vườn quốc gia Ba Bể là vùng đất ngập nước quan trọng nhất trong hệ thống các khu bảo tồn của Việt Nam vì đây là nơi duy nhất có hồ tự nhiên được bao quanh bởi hệ sinh thái núi đá vôi. Bản thân hồ Ba Bể cũng là một kỳ quan. Dòng nước lặng của hồ là nơi lý tưởng để bơi lội, câu cá và đi thuyền. Hoặc bạn có thể chọn đi bộ hoặc đạp xe dọc theo hồ để đến gần khu rừng.
31. I am not permitted to hang around with bad people by my parents for fear that I will get into drugs.
(Bố mẹ không cho tôi giao du với người xấu vì sợ tôi dính vào ma túy.)
Kiến thức: câu bị động với permitted
Giải thích: “permit” trong câu bị động => cấu trúc: Permit + to V.
32. The man who answered the phone said Tom was out.
(Người đàn ông trả lời điện thoại nói rằng Tom đã ra ngoài.)
Kiến thức: mệnh đề quan hệ với Who
Giải thích: Công thức: “….. N (person) + WHO + V + O”
33. These parents, whose children were reported to disappear mysteriously, felt very nervous.
(Những phụ huynh này, những người có con được thông báo là mất tích một cách bí ẩn, cảm thấy rất lo lắng.)
Kiến thức: mệnh đề quan hệ với Whose
Giải thích: Công Thức: “…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….”
34. Home computers are not as expensive as they used to be.
(Máy tính để bàn gia đình không đắt như trước đây.)
Kiến thức: So sánh ngang bằng
Giải thích: Công thức: S + tobe + not + as + adj + as + N/pronoun.
35. This is the earliest train.
(Đây là chuyến tàu sớm nhất.)
Kiến thức: So sánh nhất với tính từ ngắn
Giải thích: Công thức: S + V + the + Adj/adv + est + N
Early-Earliest
Transcript:
Interviewer: Welcome to the show. With us is Dr Wallace, a marine biologist studying cod populations in the British Isles. Welcome. So why are our fish in danger?
Dr Weilace: Quite simply because the number of cod in the waters is very low. In fact, the level of North Sea cod stocks has fallen 31% since 2015.
Interviewer: What’s the cause? Is it a result of pollution?
Dr Wallace: Actually, it’s overfishing. Some places, such as Canada, have banned cod fishing already because of this. However, people still overfish cod in Europe and other parts of the world.
Interviewer: That’s terrible, I didn’t know that my fish and chip dinner put ocean life at risk.
Dr Wallace: Believe itt or not, British people eat around 115,000 tonnes of cod every year! This amount doesn’t just come from the North Sea either. Fishermen catch 15,000 tonnes there with the rest coming from other places.
Interviewer: So, what can we do?
Dr Wallace: Simple. Try something different. Instead of cod, buy hake. Personally, I prefer it and it is cheap too.
Interviewer: Well Dr Wallace, thank you for joining us. You’ve certainly given us all plenty of ‘food for thought!”
Tạm dịch:
Interviewer: Chào mừng đến với chương trình. Cùng với chúng tôi là Tiến sĩ Wallace, một nhà sinh vật học biển nghiên cứu quần thể cá tuyết ở Quần đảo Anh. Chào mừng. Vậy tại sao cá của chúng ta lại gặp nguy hiểm?
Dr Wallace: Rất đơn giản vì số lượng cá tuyết trong nước rất thấp. Trên thực tế, lượng tồn kho cá tuyết Biển Bắc đã giảm 31% kể từ năm 2015.
Interviewer: Nguyên nhân là gì? Nó có phải là kết quả của ô nhiễm?
Dr Wallace: Thực ra, nó do đánh bắt quá mức. Một số nơi, chẳng hạn như Canada, đã cấm đánh bắt cá tuyết vì điều này. Tuy nhiên, người ta vẫn đánh bắt quá nhiều cá tuyết ở châu Âu và các khu vực khác trên thế giới.
Interviewer: Thật là khủng khiếp, tôi không biết rằng bữa tối với cá và khoai tây chiên của tôi đã khiến cuộc sống đại dương gặp nguy hiểm.
Dr Wallace: Tin hay không tùy bạn, người Anh ăn khoảng 115.000 tấn cá tuyết mỗi năm! Số này không chỉ đến từ Biển Bắc. Ngư dân đánh bắt 15.000 tấn ở đó, số còn lại đến từ các nơi khác.
Interviewer: Vậy, chúng ta có thể làm gì?
Dr Wallace: Đơn giản. Thử thứ gì khác. Thay vì cá tuyết, hãy mua cá meluc. Cá nhân tôi thích nó hơn và nó cũng rẻ.
Interviewer: Vâng, Tiến sĩ Wallace, cảm ơn bạn đã tham gia với chúng tôi. Bạn chắc chắn đã cung cấp cho tất cả chúng tôi rất nhiều “thứ đáng suy ngẫm!”
36. T
Kiến thức: Transcript
Giải thích: Quite simply because the number of cod in the waters is very low. In fact, the level of North Sea cod stocks has fallen 31% since 2015.
37. F
Kiến thức: Transcript
Giải thích: Actually, it’s overfishing.
38. T
Kiến thức: Transcript
Giải thích: However, people still overfish cod in Europe and other parts of the world.
39. F
Kiến thức: Transcript
Giải thích: British people eat around 115,000 tonnes of cod every year! This amount doesn’t just come from the North Sea either.
40. T
Kiến thức: Transcript
Giải thích: Simple. Try something different. Instead of cod, buy hake. Personally, I prefer it and it is cheap too.