Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright Đề thi, kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 10...

[Đáp án] Đề thi, kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 10 – Bright: B Kiến thức: Cách phát âm của từ Giải thích: ba từ defend, destruction

Hướng dẫn giải Đáp án Đề thi giữa kì 2 – Đề thi giữa kì 2 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 Bright.

Câu hỏi/Đề bài:

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn

1. B

Kiến thức: Cách phát âm của từ

Giải thích: ba từ defend, destruction, development có âm e phát âm là [i], còn destination có âm e phát âm là [e]

Chọn B

2. A

Kiến thức: Cách phát âm của từ

Giải thích: ba từ greenhouse, teenager, seen có âm ee phát âm là [i], còn career có âm ee phát âm là [iə]

Chọn A

3. C

Kiến thức: Trọng âm của từ

Giải thích: ba từ photograph, tourism, wildlife có trọng âm ở âm đầu, còn safari có trọng âm ở âm thứ hai

Chọn C

4. C

Kiến thức: Trọng âm của từ

Giải thích: ba từ emission, pollutant, endangered có trọng âm ở âm thứ hai, còn ecosystem có trọng âm ở âm đầu

Chọn C

5. A

Kiến thức: appreciate và câu bị động

Giải thích: appreciated+Ving : trân trọng điều gì

I appreciated being given the opportunity of studying abroad by the government.

(Tôi trân trọng việc được chính phủ trao cơ hội học tập ở nước ngoài.)

Chọn A

6. B

Kiến thức: try

Giải thích: try+ to V: cố gắng làm điều gì

She lay back in the dentist’s chair and tried to relax before the operation.

(Cô ấy ngả lưng vào ghế nha sĩ và cố gắng thư giãn trước ca phẫu thuật.)

Chọn B

7. D

Kiến thức: see SB ở quá khứ

Giải thích: see+SB+doing ST

From the window we could see the children playing in the yard.

(Từ cửa sổ, chúng tôi có thể nhìn thấy lũ trẻ đang chơi ngoài sân.)

Chọn D

8. D

Kiến thức: mệnh đề quan hệ với whom

Giải thích: Công thức: N (person) + WHOM + S + V

She smiled as she remembered the quiet scholar with whom she had shared a love of books.

(Cô ấy mỉm cười khi nhớ đến người học giả trầm lặng mà cô đã có chung niềm yêu thích với sách.)

Chọn D

9. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

contamination: sự ô nhiễm

concentration: sự tập trung

current: hiện hành

pollution: sự ô nhiễm

movement: sự chuyển động

Environmental contamination resulting from human activities is a major health concern.

(Ô nhiễm môi trường do các hoạt động của con người là một mối quan tâm lớn về sức khỏe.)

Chọn C

10. D

Kiến thức: So sánh hơn tính từ/trạng từ dài

Giải thích: Công thức: S + V + more + Adj/ Adv + than

The tool makes it possible to create websites more quickly.

(Công cụ này giúp bạn có thể tạo các trang web nhanh hơn nữa.)

Chọn D

11. C

Kiến thức: so sánh nhất

Giải thích: Công thức: by far + so sánh nhất

She is by far the best student in the class, by all accounts.

(Cô ấy là học sinh giỏi nhất trong lớp.)

Chọn C

12. B

Kiến thức: such + a/an

Giải thích: Công thức: such + a/an+ adj+ N

I’ve never owned such an independent cat as this one!

(Tôi chưa bao giờ sở hữu một con mèo độc lập như con này!)

Chọn B

13. A

Kiến thức: a|an|The

Giải thích: vị trí đầu tiên và thứ hai bedroom và living room chưa từng xuất hiện. Vị trí thứ hai bedroom đã xuất hiện rồi

There is a bedroom and a living room. The bedroom is quite large.

(Có một phòng ngủ và một phòng khách. Phòng ngủ khá rộng.)

Chọn A

14. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

in danger: gặp nguy hiểm

at risk: có nguy cơ

in stake: trong cổ phần

in the end: đến cuối cùng

out of control: mất kiểm soát

Many native species of animals are in danger due to pollution and loss of habitat.

(Nhiều loài động vật bản địa đang gặp nguy hiểm do ô nhiễm và mất môi trường sống.)

Chọn A

15. D

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

I don’t think so: tôi không nghĩ vậy

You’re wrong: bạn sai rồi

I don’t quite agree: tôi không hoàn toàn đồng ý

You can say that again: hoàn toàn đồng ý

Chọn D

Student A: Mobile phones bring several benefits to students. – Student B: You can say that again. They can use their phones to study online.

(Học sinh A: Điện thoại di động mang lại nhiều lợi ích cho học sinh. – Học sinh B: Hoàn toàn đồng ý. Họ có thể sử dụng điện thoại để học trực tuyến.)

16. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

You should go on an eco-holiday: Bạn nên tham gia một kỳ nghỉ sinh thái.

Nothing is suitable: Không có gì phù hợp.

You can’t afford such a holiday: Bạn không đủ khả năng cho một kỳ nghỉ như vậy.

A sightseeing holiday: Một kỳ nghỉ tham quan.

Chọn A

Student A: I love exploring nature, and I’d like to help protect it. What kind of holiday suits me? – Student B: You should go on an eco-holiday.

(Học sinh A: Tôi thích khám phá thiên nhiên và tôi muốn giúp bảo vệ nó. Những loại kỳ nghỉ phù hợp với tôi? – Học sinh B: Bạn nên đi nghỉ dưỡng sinh thái.)

17. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Well done! : Làm tốt lắm!

Is it necessary? : Có cần thiết không?

That’s good thinking! : Đó là suy nghĩ hay đấy!

It doesn’t matter that you do it: Không quan trọng là bạn làm điều đó.

Chọn C

Student A: I think we should wear flat shoes with soft soles when we visit ancient sites. – Student B: That’s good thinking!

(Học sinh A: Tôi nghĩ chúng ta nên đi giày bệt có đế mềm khi đến thăm các di chỉ cổ đại. – Học sinh B: Suy nghĩ hay đấy!)

18. harmful

Kiến thức: loại từ

Giải thích: trước 1 danh từ cần 1 tính từ bổ nghĩa cho nó

The ozone layer which protects life on Earth from harmful UV rays is becoming thinner.

(Tầng ozone bảo vệ sự sống trên Trái đất khỏi các tia UV có hại đang trở nên mỏng hơn.)

19. impressive

Kiến thức: loại từ

Giải thích: cần một tính từ đứng trước danh từ để nhấn mạnh ý nghĩa cho nó

The impressive sight of Pongour Waterfall took my breath away.

(Khung cảnh ấn tượng của thác Pongour khiến tôi nghẹt thở.)

20. incredibly

Kiến thức: loại từ

Giải thích: câu cần một trạng từ và mang tính đối lập

We missed our flight but, incredibly, got there on time.

(Thật không ngờ, chúng tôi đã đến đó đúng giờ, nhưng chúng tôi vẫn lỡ chuyến bay của mình,)

21. A

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

full of: tràn đầy

22. B

Kiến thức: such as

Giải thích: câu mang tính liệt kê và không có dấu phẩy ngăn cách

23. D

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: sau tobe cần 1 tính từ

endangered: bị đe dọa

24. C

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: In this way: theo cách này

25. A

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải thích: đối tượng không phải là người – which

Yok Đôn National Park is one of the biggest national parks in Vietnam. It is in Krông Na commune in Đắk Lắk Province, 40 km northwest of Buôn Ma Thuột City. It is full of beautiful scenery including forests, rivers, streams and pools, and amazing wildlife including 474 different plant species in an area of 1,155.45 km².

It is the best place to see large mammals, such as Asian elephants, Indian bison, Eld’s deer and yellow crested gibbons. It is also one of the few places that endangered big cats such as the Indochinese tiger and leopard live. Not to mention the wide variety of birds that live there, for example, the rare giant ibis and sarus crane. All of these species are endangered, so this is why the area is protected and why eco-tourism is important.

Visitors can go trekking. To really make the most of the trip and see as much as possible, treks should be at least three days long. In this way, visitors can trek deep into the forest and visit a local village. Also, they have the chance to enjoy birdwatching and see a lot of other wildlife including bathing elephants.

There are plenty of places to stay and eat around the national park. The best time to visit is during the dry season which is between October and April. This is the time when you are sure to have the best experience ever!

Tạm dịch:

Vườn quốc gia Yok Đôn là một trong những vườn quốc gia lớn nhất Việt Nam. Thuộc xã Krông Na, tỉnh Đắk Lắk, cách thành phố Buôn Ma Thuột 40 km về phía Tây Bắc. Nơi đây có rất nhiều cảnh đẹp bao gồm rừng, sông, suối và hồ bơi cùng động vật hoang dã tuyệt vời bao gồm 474 loài thực vật khác nhau trên diện tích 1.155,45 km².

Đây là nơi tốt nhất để xem các loài động vật có vú lớn, chẳng hạn như voi châu Á, bò rừng Ấn Độ, hươu Eld và vượn mào vàng. Đây cũng là một trong số ít nơi các loài mèo lớn có nguy cơ tuyệt chủng như hổ và báo hoa mai Đông Dương sinh sống. Chưa kể đến rất nhiều loài chim sống ở đó, chẳng hạn như loài cò quăm khổng lồ quý hiếm và loài sếu đầu đỏ. Tất cả những loài này đều đang bị đe dọa, vì vậy đây là lý do tại sao khu vực này được bảo vệ và tại sao du lịch sinh thái lại quan trọng.

Du khách có thể đi bộ leo núi. Để thực sự tận dụng tối đa chuyến đi và ngắm nhìn càng nhiều càng tốt, các chuyến đi nên kéo dài ít nhất ba ngày. Bằng cách này, du khách có thể đi sâu vào rừng và thăm một ngôi làng địa phương. Ngoài ra, họ có cơ hội thưởng thức hoạt động quan sát chim và nhìn thấy rất nhiều động vật hoang dã khác, bao gồm cả voi đang tắm.

Có rất nhiều nơi để ở và ăn xung quanh công viên quốc gia. Thời gian tốt nhất để ghé thăm là vào mùa khô từ tháng 10 đến tháng 4. Đây là thời gian mà bạn chắc chắn sẽ có trải nghiệm tuyệt vời nhất!

26. D

27. G

28. A

29. H

30. F

Costa Rica is said to be the perfect place for eco-tourism. Roughly ¼ of the entire territory of Costa Rica is protected areas, consisting of national parks, wildlife refuges, and biological reserves that captivate lovers of eco-tourism activities. Costa Rica is also said to make up approximately 5% of the Earth’s biodiversity. This country also has got 12 different ecosystems ranging from majestic volcanoes, Pacific and Caribbean beaches, tropical dry, wet and rain forests, mangroves, wetlands and coral reefs.

Among all the eco-tourism activities in Costa Rica, a tour around Costa Rica’s organic coffee plantations is still the best way to not only enjoy local fare but learn about how the nation produces its fresh ingredients. Many coffee farms utilize natural compost and solar energy and a variety of tours that support organic farming and fair trade are available.

When you’ve finished going on a hike through the jungle-like fields of the coffee plantations, you can enjoy the view of the country’s lush green forests with zip-lining. This is an exceptional recreational activity that involves riding a steel cable on a protective seat while observing birds, waterfalls, and flora. If you seek the thrill of an adventure, check out one of Costa Rica’s volcanoes. The unique environment around these volcanoes nurtures a breeding ground for rich biodiversity that you won’t be able to see anywhere else in the world.

Costa Rica is one of the most popular destinations for eco-tourism . Nature reserves cover a quarter of Costa Rica. It’s also home to about 5 percent of the planet’s flora and fauna. The country has got a diversity of ecosystems . Some special options for eco-tourists include: visiting organic coffee plantations, zip lining through a forest or exploring the unique biodiversity around volcanoes.

Tạm dịch:

Costa Rica được cho là nơi hoàn hảo cho du lịch sinh thái. Khoảng ¼ toàn bộ lãnh thổ của Costa Rica là các khu bảo tồn, bao gồm các công viên quốc gia, nơi trú ẩn của động vật hoang dã và khu bảo tồn sinh học làm say lòng những người yêu thích các hoạt động du lịch sinh thái. Costa Rica cũng được cho là chiếm khoảng 5% đa dạng sinh học của Trái đất. Đất nước này cũng có 12 hệ sinh thái khác nhau, từ những ngọn núi lửa hùng vĩ, bãi biển Thái Bình Dương và Caribe, rừng khô, ẩm ướt và mưa nhiệt đới, rừng ngập mặn, vùng đất ngập nước và rạn san hô.

Trong số tất cả các hoạt động du lịch sinh thái ở Costa Rica, một chuyến tham quan quanh các đồn điền cà phê hữu cơ của Costa Rica vẫn là cách tốt nhất để không chỉ thưởng thức các món ăn địa phương mà còn tìm hiểu về cách quốc gia này sản xuất nguyên liệu tươi. Nhiều trang trại cà phê sử dụng phân trộn tự nhiên và năng lượng mặt trời và có sẵn nhiều tour du lịch hỗ trợ canh tác hữu cơ và thương mại công bằng.

Sau khi hoàn thành chuyến đi bộ xuyên qua những cánh đồng giống như rừng rậm của đồn điền cà phê, bạn có thể ngắm nhìn những khu rừng xanh tươi tốt của đất nước bằng trò đu dây. Đây là một hoạt động giải trí đặc biệt liên quan đến việc cưỡi một sợi cáp thép trên ghế bảo vệ trong khi quan sát các loài chim, thác nước và hệ thực vật. Nếu bạn tìm kiếm cảm giác hồi hộp của một cuộc phiêu lưu, hãy đi xem một trong những ngọn núi lửa của Costa Rica. Môi trường độc đáo xung quanh những ngọn núi lửa này nuôi dưỡng một nơi sinh sản đa dạng sinh học phong phú mà bạn sẽ không thể thấy ở bất kỳ nơi nào khác trên thế giới.

Costa Rica là một trong những điểm đến phổ biến nhất cho du lịch sinh thái. Khu bảo tồn thiên nhiên bao phủ một phần tư của Costa Rica. Đây cũng là nơi sinh sống của khoảng 5% hệ động thực vật trên hành tinh. Đất nước này có sự đa dạng về hệ sinh thái. Một số lựa chọn đặc biệt cho khách du lịch sinh thái bao gồm: tham quan đồn điền cà phê hữu cơ, đu dây xuyên rừng hoặc khám phá sự đa dạng sinh học độc đáo xung quanh núi lửa.

31. I wish Charles worked as hard as Mary does.

(Tôi ước Charles làm việc chăm chỉ như Mary.)

Kiến thức: câu ước

Giải thích: Công thức: S + wish(es) + (that) + S + V-ed

32. You cannot expect to learn a foreign language in a few months.

(Bạn không thể mong đợi để học một ngoại ngữ trong một vài tháng.)

Kiến thức:

Giải thích: expert to + Vo : mong đợi làm điều gì

33. If it weren’t raining, we would go to the beach.

(Nếu trời không mưa, chúng tôi sẽ đi biển.)

Kiến thức: câu điều kiện loại 2

Giải thích: Công Thức: If + S + were / weren’t + O, S + would / could / should + V-bare

34. Keith was made to clean the toilet floor by his elder sister.

(Keith bị chị gái bắt phải lau sàn nhà vệ sinh.)

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích: S + be + V3/ed + (by + doer) + (…).

35. The computer has already changed our lives dramatically.

(Máy tính đã thay đổi cuộc sống của chúng ta một cách đáng kể.)

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích: Cấu trúc: S + have/ has + V3/Ved

Transcript:

Ann: So, Jack, how long were you in Vietnam?

Jack: I spent the first two months in the capital city, Hanoi, and then I bought a bike and spent the other four

months exploring the country.

Ann: Fantastic! Where was the first place you went?

Jack: Cao Phong, one of the most beautiful areas in rural Vietnam.

Ann: You’re right there! There are small villages and green valleys with mountains in the background. Where did you go after Cao Phong?

Jack: I cycled south to the Đà River Reservoir and I spent a day hiking through the Mai Châu valley and then I stayed overnight in the village of Poom Coong. Then, I visited Hoa Lu, the ancient capital of Vietnam and visited the Temple of Đinh Tiên Hoàng.

Ann: Where did you go then?

Jack: Then I took the overnight train to Hue. There was a lot to see including temples and ruins. I visited the

Forbidden Purple City and the Đông Ba Market. Then, I headed to Hoi An with its spectacular scenery. There are tall cliffs there and beautiful views across the bay. Then, I went to Quy Nhon and I spent most of my time swimming and lying on the beach.

Ann: Was that the end of your trip?

Jack: No. I went to Dà Lat. I really wanted to see the pleasant lakes, palaces, tree-covered hills and flower gardens. It was peaceful and beautiful there. It was the best way to end my adventure.

Tạm dịch:

Ann: Vậy, Jack, bạn đã ở Việt Nam bao lâu?

Jack: Tôi đã dành hai tháng đầu tiên ở thủ đô Hà Nội, sau đó tôi mua một chiếc xe đạp và dành bốn tháng còn lại khám phá đất nước này.

Ann: Tuyệt vời! Đâu là nơi đầu tiên bạn đến?

Jack: Cao Phong, một trong những vùng nông thôn đẹp nhất Việt Nam.

Ann: Bạn đã đến đúng nơi rồi đấy! Có những ngôi làng nhỏ và thung lũng xanh với những ngọn núi ở phía sau. Sau Cao Phong thì bạn đi đâu?

Jack: Tôi đạp xe về phía nam đến hồ chứa sông Đà và dành một ngày đi bộ qua thung lũng Mai Châu, sau đó tôi ở lại qua đêm tại bản Poom Coong. Sau đó, tôi đến thăm Hoa Lư, cố đô của Việt Nam và thăm đền thờ Đinh Tiên Hoàng.

Ann: Sau đó bạn đã đi đâu?

Jack: Sau đó tôi bắt chuyến tàu đêm đến Huế. Có rất nhiều thứ để xem bao gồm cả những ngôi đền và tàn tích. Tôi đã đến thăm Tử Cấm Thành và chợ Đông Ba. Sau đó, tôi hướng đến Hội An với phong cảnh ngoạn mục. Có những vách đá cao ở đó và tầm nhìn tuyệt đẹp ra vịnh. Sau đó, tôi đi Quy Nhơn. và tôi dành phần lớn thời gian để bơi lội và nằm dài trên bãi biển.

Ann: Đó có phải là kết thúc chuyến đi của bạn?

Jack: Không. Tôi đã đi Đà Lạt. Tôi thực sự muốn nhìn thấy những hồ nước yên ả, cung điện, những ngọn đồi phủ đầy cây cối và những vườn hoa. Ở đó yên bình và xinh đẹp. Đó là cách tốt nhất để kết thúc cuộc phiêu lưu của tôi.

36. A

Kiến thức: Transcript

Giải thích: I spent the first two months in the capital city, Hanoi, and then I bought a bike and spent the other four months exploring the country.

37. C

Kiến thức: Transcript

Giải thích: I cycled south to the Đà River Reservoir and I spent a day hiking through the Mai Châu valley..

38. B

Kiến thức: Transcript

Giải thích: Then I took the overnight train to Hue.

39. B

Kiến thức: Transcript

Giải thích: Then, I went to Quy Nhon and I spent most of my time swimming and lying on the beach.

40. B

Kiến thức: Transcript

Giải thích: I really wanted to see the pleasant lakes, palaces, tree-covered hills and flower gardens.