Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright Đề thi & kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Anh lớp...

[Đáp án] Đề thi & kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 10 – Bright: HƯỚNG DẪN GIẢI 36. I am seeing the dentist at 3 o’clock this afternoon. 37. She’s thinking of going on holiday next month

Trả lời Đáp án Đề thi giữa kì 1 – Đề thi giữa kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 Bright.

Câu hỏi/Đề bài:

HƯỚNG DẪN GIẢI

Thực hiện: Ban chuyên môn

36. I am seeing the dentist at 3 o’clock this afternoon.

37. She’s thinking of going on holiday next month./She’s thinking about going on holiday next month.

38. Alex doesn’t usually come home late.

39. We don’t need to wait for Gary; he isn’t coming with us.

40. Jill often appears to be tired after mopping the floor and dusting the furniture.

LỜI GIẢI CHI TIẾT

1. D

A. classmate /ˈklæs.meɪt/

B. bookcase /ˈbʊk.keɪs/

C. washbasin /ˈwɑːʃˌbeɪ.sən/

D. relaxing /rɪˈlæk.sɪŋ/

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /æ/, các phương án còn lại được phát âm /eɪ/.

Chọn D.

2. B

A. geography /dʒiˈɑː.ɡrə.fi/

B. gardening /ˈɡɑːr.dən.ɪŋ/

C. gentle /ˈdʒen.t̬əl/

D. generation /ˌdʒen.əˈreɪ.ʃən/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɡ/, các phương án còn lại được phát âm /dʒ/.

Chọn B.

3. A

A. attend /əˈtend/

B. household /ˈhaʊs.hoʊld/

C. laundry /ˈlɑːn.dri/

D. picnic /ˈpɪk.nɪk/

Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn A.

4. C

A. furniture /ˈfɝː.nɪ.tʃɚ/

B. usually /ˈjuː.ʒu.ə.li/

C. lemonade /ˌlem.əˈneɪd/

D. grandparents /ˈɡræn.per.ənts/

Phương án C có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn C.

5. B

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ran ngay tại thời điểm nói.

Công thức dạng khẳng định: S + to be + V-ing.

Could you turn the TV down? I am trying to read my book.

(Bạn có thể bật TV nhỏ lại được không? Mình đang cố gắng để đọc sách.)

Chọn B.

6. D

busy with: bận rộn với…

Sally doesn’t have much time for sports; she’s always busy with her studies.

(Sally không có nhiều thời gian cho thể thao; cô ấy luôn bận rộn với việc học hành.)

Chọn D.

7. C

look forward to something: mong chờ điều gì đó

The children are looking forward to their trip to Disney Land.

(Đám trẻ đang mong chờ chuyến đi đến Disney Land.)

Chọn C.

8. C

– Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ran ngay tại thời điểm nói.

Công thức dạng câu hỏi với từ để hỏi: Wh + to be + S + V-ing?

– Thì hiện tại đơn dùng để diễn tại một hành động được lặp đi lặp lại.

Công thức dạng khẳng định: S + V (chia theo chủ ngữ).

Person A: Why are you waiting for the bus? You usually drive to work.

(Tại sao cậu lại chờ xe buýt vậy? Cậu thường lái xe đi làm mà.)

Person B: My car didn’t work this morning.

(Sáng nay xe tớ bị hỏng.)

Chọn C.

9. B

set the table: dọn bàn ăn

Dinner is ready. Can you help me set the table?

(Bữa tối đã sẵn dàng. Bạn có thể giúp tôi dọn bàn ăn không?)

Chọn B.

10. A

– Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ran ngay tại thời điểm nói.

Công thức dạng câu hỏi với từ để hỏi: Wh + to be + S + V-ing?

You look worried. What are you thinking about?

(Trông cậu thật lo lắng. Cậu đang nghĩ tới cái gì vậy?)

Chọn A.

11. D

walk along: đi bộ dọc theo …

I’m bored. Why don’t we go for a walk along the river?

(Mình chán quá. Tại sao chúng mình không đi bộ dọc bờ sông nhỉ?)

Chọn D.

12. C

take a nap: chợp mắt (ngủ một giấc ngủ ngắn)

After lunch, I often take a short nap for thirty minutes, then I do my homework.

(Sau bữa trưa, tôi thường chợp mắt khoảng 30 phút, sau đó tôi làm bài tập về nhà.)

Chọn C.

13. B

Please clear the dishwasher and put away the plates and the bowls.

(Làm ơn hãy làm sạch cái máy rửa bát và cất bát đĩa đi.)

Chọn B.

14. D

a little (+ danh từ không đếm được): một chút, đủ để làm gì

much (+ danh từ không đếm được): rất nhiều

few (+ danh từ số nhiều): rất ít, không đủ để làm gì

little: (+ danh từ không đếm được): rất ít, không đủ để làm gì

I don’t think I can make a birthday cake. We have very little flour left.

(Tôi không nghĩ tôi có thể làm được một chiếc bánh sinh nhật đâu. Chúng ta còn lại rất ít bột mỳ.)

Chọn D.

15. C

washes the clothes (phr.): giặt quần áo

cleans the kitchen (phr.): dọn bếp

washes the dishes (phr.): rửa bát = does the washing-up

clears the table (phr.): dọn bàn

After dinner, my dad always does the washing-up.

(Sau bữa tối, bố tôi luôn luôn rửa bát.)

Chọn C.

16. B

looks at (phr.): nhìn vào

takes care of (phr.): chăm sóc = looks after (phr.)

helps (v): giúp đỡ

stays with (phr.): ở cùng với

My grandmother usually looks after us when my mother has a business trip.

(Bà thường chăm sóc chúng tôi khi mẹ chúng tôi đi công tác.)

Chọn B.

17. D

important (adj): quan trọng

huge (adj): to lớn

amazing (adj): đáng kinh ngạc, tuyệt vời

unnecessary (adj): không quan trọng >< integral (adj): thiết yếu, quan trọng

Family plays an integral part in our lives. It’s hard to live without family’s love and support.

(Gia đình giữ một vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Rất khó khăn để sống mà không có tình yêu thương và sự ủng hộ từ gia đình.)

Chọn D.

18. A

be lazy: lười biếng >< do your best: cố gắng hết sức

try (v): cố gắng

work hard: làm việc chăm chỉ

kip lessons: bỏ qua bài học

It’s important to do your best at school because that can lead to a satisfying career in the future.

(Việc cố gắng hêt sức ở trường học rất quan trong vì nó có thể mang đến một công việc làm chúng ta hài lòng trong tương lai.)

Chọn A.

19. D

Giải thích:

next: tiếp theo

next to: bên cạnh

Sửa: next => next to

Walk along King Street, and there’s a sports centre on the right, next to the police station.

(Đi dọc đường King, có một trung tâm thể thao ở bên phải, bên cạnh sở cạnh sát.)

Chọn D.

20. A

Giải thích: taste (v): có vị (động từ tình thái) => không phù hợp với nghĩa của câu.

Sửa: taste => is tasting (v): nếm, thử

My mum is tasting the sauce to see if it has enough salt.

(Mẹ tôi đang nếm thử món súp xem nó đã đủ mặn hay chưa.)

Chọn A.

21. A

How long: hỏi về thời lượng (kéo dài bao lâu)

When: hỏi về thời điểm (khi nào)

What time: hỏi về giờ (mấy giờ)

How far: hỏi về khoảng cách (bao xa)

Student A: “How long does the art lesson last?”

(Tiết học mĩ thuật kéo dài bao lâu?)

Student B: “Two hours.”

(Hai tiếng.)

Chọn A.

22. D

few (+ danh từ số nhiều): rất ít, không đủ để làm gì

a lot of (+ danh từ số nhiều/không đếm được): rất nhiều

a little (+ danh từ không đếm được): một chút, đủ để làm gì

Student A: “How much cheese do you want on your pizza?

(Bạn muốn bao nhiêu phô mai trên bánh pizza?)

Student B: “Just a little, please.”

(Chỉ một chút thôi, làm ơn.)

Chọn D.

23. D

Student A: “Would you like to go on a picnic with me?”

(Cậu có muốn đi dã ngoài cùng tớ không?)

Student B: “I’d love to.”

(Tớ thích lắm.)

Chọn D.

24.

household chores: công việc nhà

In my family, all members have to share the household chores.

(Ở gia đình tôi, tất cả các thành viên đều phải chia sẻ công việc nhà.)

Đáp án: household

25.

– Vị trí còn trống ở sau động từ to be và trạng từ nên từ cần điền cần phải là một tính từ.

– Tính từ này được dùng để chỉ tính chất của sự vật sự việc nên nó phải có đuôi -ing.

In the summer, my life is very relaxing. I don’t do very much and I rest a lot.

(Vào mùa hè, cuộc sống của tôi rất thoải mái. Tôi không làm gì mấy và nghỉ ngơi rất nhiều.)

Đáp án: relaxing

26. nearby

Giải thích: Vị trí của từ cần điền ở phải là một trạng từ. “Nearby” là từ thích hợp nhất vì nó là trạng từ (và cũng là tính từ); còn “near” là tính từ, “next to” và “opposite” là 2 giới từ.

near (adj): gần

nearby (adj/adv): ở gần

next to (prep): ở bên cạnh

opposite (prep): ở đối diện

There’s a lake nearby, where people can go swimming when the weather is hot.

(Gần đó có một cái hồ, nơi mọi người có thể đi bơi khi thời tiết nóng bức.)

Đáp án: nearby

27. on

Keen on something: thích, hứng thú với vái gì

We’re both keen on sports.

(Cả hai chúng tớ đều rất thích đến thể thao.)

Đáp án: on

28. am not feeling

“at the moment”: dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn

Công thức của dạng phủ định: S + to be + not + V-ing.

I am not feeling homesick at the moment because the people here are very friendly.

(Hiện tại thì tớ không càm thấy nhớ nhà lắm vì mọi người ở đây rất thân thiện.)

Đáp án: am not feeling

29. often

very often: rất thường xuyên

His parents are divorced and he doesn’t see his father very often.

(Bố mẹ của cậu ấy đã ly hôn và cậu ấy không thường xuyên gặp bố lắm.)

Đáp án: often

30. build

build robot model: dựng mô hinh người máy

We can try building robot models.

(Chúng tớ có thể thử xây dựng mô hình robot nữa đó.)

Đáp án: build

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Dear George,

I’m on an exchange programme in Beaulieu and it’s great. Beaulieu is a small peaceful village just outside Bordeaux. It’s small enough for everyone to know each other! There’s a lake (26) nearby, where people can go swimming when the weather is hot. My host family is lovely and I’m already best friends with their son, Phillip, because we have a lot in common. We’re both keen (27) on sports. When we have free time, we play badminton, volleyball, or tennis together. We aren’t really good at these, but we enjoy ourselves. We have similar things at school, too. The school here starts at 9 a.m. and has similar subjects to the ones at my school at home. I (28) am not feeling homesick at the moment because the people here are very friendly. Phillip’s mum is an artist making illustrations for books and magazines. She’s very good at her job and she loves it. His parents are divorced and he doesn’t see his father very (29) often. Both Phillip and his mum care about the environment and they do volunteer work at the local park twice a week. This Sunday we’re going to the Science Museum and I’m excited about it. We can try (30) building robot models.

That’s all for now. See you soon.

Yours,

Lucas

Tạm dịch:

George thân mến,

Tớ đang tham gia một chương trình trao đổi ở Beaulieu và điều đó thật tuyệt. Beaulieu là một ngôi làng nhỏ yên bình ngay bên ngoài Bordeaux. Nó đủ nhỏ để mọi người biết nhau! Gần đó có một cái hồ, nơi mọi người có thể đi bơi khi thời tiết nóng bức. Gia đình chủ nhà của tớ rất đáng yêu và tớ đã trở thành bạn thân của con trai họ, Phillip, vì chúng tớ có nhiều điểm chung. Cả hai chúng tớ đều rất thích đến thể thao. Khi rảnh rỗi, chúng tớ chơi cầu lông, bóng chuyền hoặc tennis cùng nhau. Tụi tớ thì không thực sự giỏi về những thứ này, nhưng cả hai cảm thấy khá vui. Chúng tớ cũng có những điểm tương đồng ở trường học. Trường học ở đây bắt đầu lúc 9 giờ sáng và có các môn học tương tự như các môn học ở trường tớ ở nhà. Hiện tại thì tớ không càm thấy nhớ nhà lắm vì mọi người ở đây rất thân thiện. Mẹ của Phillip là một nghệ sĩ vẽ tranh minh họa cho sách và tạp chí. Cô ấy rất đỉnh trong công việc của mình và cô ấy yêu nó. Bố mẹ của cậu ấy đã ly hôn và cậu ấy không thường xuyên gặp bố lắm. Cả Phillip và mẹ của cậu ấy đều quan tâm đến môi trường và họ làm tình nguyện tại công viên địa phương hai lần một tuần. Chủ nhật này, chúng tớ sẽ đến Bảo tàng Khoa học và tớ hóa hức về điều đó lắm. Chúng tớ có thể thử xây dựng mô hình robot nữa đó.

Đó là tất cả cho tớ hiện tại. Gặp lại cậu sau nhé

Bạn của cậu,

Lucas

Tạm dịch bài đọc:

Trẻ em có thể nhận được nhiều lợi ích bằng cách giúp đỡ ở nhà. Làm việc nhà giúp trẻ em học các kỹ năng mà chúng có thể sử dụng trong cuộc sống khi trưởng thành, như chuẩn bị bữa ăn, dọn dẹp nhà cửa hoặc làm vườn. Tham gia vào các công việc nhà cũng mang lại cho trẻ kinh nghiệm về các kỹ năng trong các mối quan hệ như giao tiếp một cách rõ ràng hoặc làm việc theo nhóm. Nó cũng cho phép chúng cảm thấy bản thân có giá trị và năng lực. Và chia sẻ công việc nhà cũng có thể giúp gia đình duy trì tốt hơn và giảm bớt căng thẳng trong gia đình. Khi trẻ giúp đỡ, công việc được hoàn thành nhanh hơn và cha mẹ sẽ ít phải làm hơn. Điều này giúp giải phóng thời gian để gia đình cùng nhau làm những điều thú vị. Nhờ vậy, cuộc sống gia đình dễ chịu hơn khi mọi người cùng nhau chia sẻ công việc nhà.

Tốt nhất nên bắt đầu bằng cách chọn những công việc phù hợp với lứa tuổi và khả năng của trẻ. Tập cho trẻ thói quen làm việc nhà có thể bắt đầu từ khi trẻ được ba tuổi, bằng cách yêu cầu trẻ cất đồ chơi khi chơi xong. Trẻ lớn hơn có thể giúp dọn bàn ăn, dọn dẹp, nấu nướng, v.v. Thanh thiếu niên có thể giúp chuẩn bị hoặc nấu bữa tối, trông em bé hoặc đi mua hàng tạp hóa. Tuy nhiên, một số trẻ em làm việc nhà chỉ để có tiền tiêu vặt. Nó có thể không phải là một ý kiến hay. Thay vì liên kết công việc nhà với tiền tiêu vặt, cha mẹ có thể khen ngợi những hành động tích cực của trẻ và tặng cho chúng những phần thưởng nhỏ như được chọn chương trình truyền hình hoặc có một bữa ăn đặc biệt.

31. B

What is the main idea of the first paragraph?

(Ý chính của đoạn văn đầu tiên là gì?)

B. There are many advantages of children sharing housework.

(B. Việc trẻ em cùng chia sẻ việc nhà có rất nhiều lợi ích.)

Thông tin: Children can benefit a lot by helping out at home.

(Trẻ em có thể nhận được nhiều lợi ích bằng cách giúp đỡ ở nhà.)

Chọn B.

32. D

Sharing housework helps reduce family stress by __________.

(Chia sẻ công việc nhà giúp làm giảm bớt căng thằng trong gia đình bằng cách _________.)

D. giving family members more free time to spend together.

(cho các thành viên trong gia đình nhiều thời gian rảnh hơn để ở bên nhau.)

Thông tin: And sharing housework can also help families work better and reduce family stress. When children help out, chores get done quicker and parents have less to do. This frees up time for the family to do fun things together.

(Và chia sẻ công việc nhà cũng có thể giúp gia đình duy trì tốt hơn và giảm bớt căng thẳng trong gia đình. Khi trẻ giúp đỡ, công việc được hoàn thành nhanh hơn và cha mẹ sẽ ít phải làm hơn. Điều này giúp giải phóng thời gian để gia đình cùng nhau làm những điều thú vị.)

Chọn D.

33. D

Which of the following is NOT true according to the passage?

(Câu nào dưới đây KHÔNG đúng theo như thông tin trong đoạn văn?)

D. Teenagers often do chores so they can gain life experience.

(D. Thanh thiếu niên thường làm việc nhà nên họ có thể có được kinh nghiệm sống.)

Giải thích: Thông tin này không được nhắc đến hoặc gợi ra trong đoạn văn.

Chọn D.

34. A

Which of the following can be inferred from the passage?

(Câu nào dưới đây có thể được suy ra từ đoạn văn?)

A. Parents shouldn’t pay their kids for chores.

(A. Cha mẹ không nên trả tiền để con của họ làm việc nhà.)

Thông tin: However, there are some children who are motivated to do chores for pocket money. It might not be a good idea.

(Tuy nhiên, một số trẻ em làm việc nhà chỉ để có tiền tiêu vặt. Nó có thể không phải là một ý kiến hay.)

Chọn A.

35. C

The word ‘valued’ in paragraph 1 is closest in meaning to __________.

(Từ”valued” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _____________.)

valued (adj) có giá trị (ở đây không phải giá trị về mặt vật chất, mà mang nghĩa đáng quý, đáng trân trọng)

expensive (adj): đắt đỏ

appreciated (adj): được đánh giá cao

great (adj): tuyệt vời

costly (adj): đắt đỏ

Chọn C.

36.

I have an appointment with the dentist at 3 o’clock this afternoon.

(Tôi có một cuộc hẹn với nha sĩ vào 3 giờ chiều nay.)

Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai diễn tả 1 sự việc đã được lên kế hoạch trong tương lai.

Cấu trúc dạng khẳng định: S + to be + V-ing.

=> I am seeing the dentist at 3 o’clock this afternoon.

(Tôi sẽ gặp nha sĩ vào lúc 3 giờ chiều nay.)

Đáp án: am seeing the dentist at 3 o’clock this afternoon

37.

She is considering going on holiday next month.

(Cô ấy đang cân nhắc về việc có một kì nghỉ vào tháng sau.)

Giải thích: consider = think of/about: cân nhắc, suy nghĩ về cái gì

=> She’s thinking of going on holiday next month./ She’s thinking about going on holiday next month.

(Cô ấy đang suy nghĩ về việc có một kì nghỉ vào tháng sau.)

Đáp án: thinking of going on holiday next month/thinking about going on holiday next month

38.

It’s unusual for Alex to come home late.

(Thật lạ khi Alex về nhà muộn.)

Thì hiện tại đơn diễn tại một sự việc, hành động diễn ra lặp đi lặp lại.

Cấu trúc dạng phủ định với động từ thường: S + don’t/doesn’t + (trạng từ) + V nguyên thể.

=> Alex doesn’t usually come home late.

(Alex không thường về nhà muộn.)

Đáp án: doesn’t usually come home late

39.

– don’t need + to V: không cần phải làm gì

– wait for someone: đợi chờ ai

– Thì hiện tại tiếp diễn dạng phủ định: S + to be + not + V-ing.

Đáp án: We don’t need to wait for Gary; he isn’t coming with us.

(Chúng ta không cần đợi Gray, cậu ấy sẽ không đi cùng chúng ta.)

40.

– appear to be + adj: trông như thế nào

– giới từ (after) + V-ing

Đáp án: Jill often appears to be tired after mopping the floor and dusting the furniture.

(Jill thường trông rất mệt mỏi sau khi lau sàn và quét bụi các vật dụng ở trong nhà.)