Lời giải Đề thi học kì 2 Sinh 10 Kết nối tri thức – Đề số 6 – Đề thi học kì 2 – Đề số 6 – Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 Kết nối tri thức. Một người bị chó dại cắn, virus dại sẽ theo vết cắn đi vào cơ thể bằng con đường nào?…
Đề thi:
A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Một người bị chó dại cắn, virus dại sẽ theo vết cắn đi vào cơ thể bằng con đường nào?
A. Đường hô hấp B. Đường tiêu hóa
C. Đường tình dục D. Đường máu
Câu 2: Virus sau khi nhân lên trong tế bào thực vật sẽ lan sang các tế bào khác thông qua:
A. Hệ mạch dẫn. B. Mạng lưới nội chất.
C. Cầu nối sinh chất. D. Các khoảng gian bào.
Câu 3: Loài nào sau đây không phải vi sinh vật?
A. Nấm rơm B. Tảo đơn bào
C. Vi khuẩn lam D. Trùng biến hình
Câu 4: Ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựa vào đâu?
A. Thành phần vi sinh vật.
B. Thành phần hóa học và thành phần vi sinh vật.
C. Hàm lượng và thành phần các chất.
D. Tính chất vật lí của môi trường (rắn, lỏng).
Câu 5: Hiện nay, trên thị trường, kháng sinh tự nhiên được sản xuất từ xạ khuẩn và nấm chiếm tỉ lệ khoảng
A. 50 % B. 70 % C. 80 % D. 90 %
Câu 6: Việc sản xuất các protein đơn bào dựa vào khả năng nào sau đây của vi sinh vật?
A. Phân giải chất hữu cơ.
B. Làm vector chuyển gene.
C. Sinh trưởng trong môi trường khắc nghiệt.
D. Tổng hợp chất hữu cơ.
Câu 7: Cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào dựa trên tính chất nào của tế bào thực vật?
A. Tính toàn năng B. Tính ưu việt
C. Tính năng động D. Tính đa dạng
Câu 8: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cách phòng chống những bệnh virus ở người?
A. Phun thuốc diệt côn trùng là động vật trung gian truyền bệnh.
B. Tiêu diệt những động vật trung gian truyền bệnh như muỗi anophen, muỗi vằn…
C. Sống cách li hoàn toàn với động vật.
D. Dùng thức ăn, đồ uống không có mầm bệnh là các virut.
Câu 9: Phần lớn vi sinh vật sống trong nước thuộc nhóm nào sau đây?
A. Nhóm ưa ấm. B. Nhóm ưa siêu nhiệt.
C. Nhóm ưa lạnh. D. Nhóm ưa nhiệt.
Câu 10: Ở vi sinh vật, sự liên kết giữa glycerol và acid béo có thể tạo thành sản phẩm nào?
A. Glucose. B. Protein. C. Lipid. D. Nucleic acid.
Câu 11: Điều nào sau đây là sai về virus?
A. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống.
B. Hệ gen của virus chỉ chứa một trong hai loại axit nucleic: ADN, ARN.
C. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử.
D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virus vẫn hoạt động mặc dù nó chỉ là phức hợp gồm axit nucleic và protein.
Câu 12: Trong môi trường nuôi cấy liên tục, sự sinh trưởng và phát triển của quần thể vi khuẩn không có pha:
A. Tiềm phát B. Suy vong C. Lũy thừa D. Cân bằng
Câu 13: Mốc vàng hoa cau (Aspergillus oryzae) có vai trò gì trong sản xuất tương?
A. Tạo ra enzyme để thủy phân tinh bột và protein có trong đậu tương.
B. Lên men tạo vị chua cho tương.
C. Tạo độ pH thấp làm tương không bị thối.
D. Làm cho tương có màu vàng như màu của nấm mốc.
Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy một loại vi khuẩn, người ta sử dụng môi trường nuôi cấy gồm 100 g cao nấm men, 6 g MgSO4, 9 g NaCl. Đây là kiểu môi trường nuôi cấy nào?
A. Tổng hợp. B. Nhân tạo C. Bán tổng hợp D. Tự nhiên
Câu 15: Nhóm vi sinh vật có hình thức quang dị dưỡng là
A. nấm, động vật nguyên sinh.
B. vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
C. vi tảo, vi khuẩn lam.
D. vi khuẩn nitrit hoá, vi khuẩn sắt.
Câu 16: Bản chất của quá trình sinh sản vô tính ở vi sinh vật nhân sơ là:
A. Trực phân B. Nguyên phân C. Giảm phân D. Thụ tinh
Câu 17: Thành tựu nào dưới đây không phải là ứng dụng của quá trình tổng hợp protein ở sinh vật?
A. Sản xuất amino acid bổ sung vào thực phẩm.
B. Sản xuất mì chính.
C. Sản xuất sinh khối (hoặc protein đơn bào).
D. Sản xuất chất thay huyết tương dùng trong y học.
Câu 18: SARS-CoV-2 xâm nhập và gây bệnh cho các tế bào của cơ quan nào sau đây?
A. Tuần hoàn B. Thần kinh C. Hô hấp D. Tiêu hóa
Câu 19: Những biểu hiện nào sau đây chứng tỏ kết quả làm sữa chua đã thành công?
(1) Sữa chua đông tụ lại; (2) Có màu trắng sữa; (3) Sủi bọt;
(4) Có vị chua nhẹ; (5) Có màu vàng ngà;
A. (1), (2), (4). B. (1), (2), (5).
C. (1), (3), (5). D. (3), (4), (5).
Câu 20: Xạ khuẩn có hình thức sinh sản bằng
A. phân đôi. B. nảy chồi. C. bào tử trần. D. tiếp hợp.
Câu 21: Cây trồng được sản xuất theo công nghệ nuôi cấy mô tế bào có đặc điểm gì?
A. Không sạch bệnh, đồng nhất về di truyền
B. Sạch bệnh, đồng nhất về di truyền.
C. Sạch bệnh, không đồng nhất về di truyền.
D. Hệ số nhân giống cao.
Câu 22: Vì sao các virus RNA có nhiều biến thể hơn so với các virus DNA? A. Virus RNA không có khả năng tự sửa chữa như ở virus DNA, nên có tỉ lệ đột biến cao hơn.
B. Virus RNA chứa hệ gene nhỏ nên dễ xảy ra đột biến hơn virus DNA.
C. Virus RNA có khả năng biến đổi hình thái dễ dàng hơn do chúng có lớp vỏ ngoài.
D. Virus RNA có thể điều khiển hệ gene của vật chủ làm biến đổi gai glycoprotein.
Câu 23: Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh. Yếu tố nào sau đây đã ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh trong trường hợp này?
A. Độ ẩm. B. Nhiệt độ. C. Độ pH. D. Ánh sáng.
Câu 24: Hoạt động nào xảy ra trong pha G1 của kì trung gian?
A. Sự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan, chuẩn bị các nguyên liệu để nhân đôi DNA, nhiễm sắc thể.
B. Trung thể tự nhân đôi.
C. DNA tự nhân đôi.
D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi.
Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vi sinh vật?
A. Có kích thước nhỏ.
B. Phần lớn có cấu tạo đơn bào.
C. Đều có khả năng tự dưỡng.
D. Sinh trưởng nhanh.
Câu 26: Hãy cho biết ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo giống cà chua bất hoạt gene chín quả.
B. Tạo giống cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gene.
C. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten.
D. Tạo giống cừu sản sinh sữa có protein huyết thanh của người.
Câu 27: Vi sinh vật thực hiện quá trình lên men sữa chua là
A. Lactococcus lactis. B. Aspergillus oryzae.
C. Bacillus thuringiensis. D. Saccharomyces cerevisiae.
Câu 28: Các đơn vị cấu tạo nên vỏ capsid của virus là
A. capsomer. B. glycoprotein. C. glycerol. D. nucleotide.
B. Phần tự luận (3 điểm):
Câu 1 (2 điểm): Hãy vẽ và giải thích đường cong sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy không liên tục.
Câu 2 (1 điểm): Hãy giải thích vì sao khi phơi/sấy khô thực phẩm ta có thể bảo quản được lâu dài, tránh sự xâm nhập của vi sinh vật.
Đáp án
A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Một người bị chó dại cắn, virus dại sẽ theo vết cắn đi vào cơ thể bằng con đường nào? A. Đường hô hấp B. Đường tiêu hóa C. Đường tình dục D. Đường máu |
Hướng dẫn:
Vận dụng kiến thức đã học về con đường lây truyền bệnh do virus gây ra ở động vật.
Lời giải:
Một người bị chó dại cắn, virus dại sẽ theo vết cắn đi vào cơ thể bằng con đường máu.
Chọn D.
Câu 2: Virus sau khi nhân lên trong tế bào thực vật sẽ lan sang các tế bào khác thông qua: A. Hệ mạch dẫn. B. Mạng lưới nội chất. C. Cầu nối sinh chất. D. Các khoảng gian bào. |
Hướng dẫn:
Virus sau khi nhân lên trong tế bào thực vật sẽ lan sang các tế bào khác thông qua cầu nối sinh chất.
Lời giải:
Chọn C.
Câu 3: Loài nào sau đây không phải vi sinh vật? A. Nấm rơm B. Tảo đơn bào C. Vi khuẩn lam D. Trùng biến hình |
Hướng dẫn:
Loài sinh vật không thuộc nhóm vi sinh vật là nấm rơm.
Lời giải:
Chọn A.
Câu 4: Ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựa vào đâu? A. Thành phần vi sinh vật. B. Thành phần hóa học và thành phần vi sinh vật. C. Hàm lượng và thành phần các chất. D. Tính chất vật lí của môi trường (rắn, lỏng). |
Hướng dẫn:
Môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành 3 loại: môi trường tự nhiên, môi trường tổng hợp và môi trường bán tổng hợp.
Lời giải:
Ba loại môi trường nuôi cấy được phân biệt dựa vào hàm lượng và thành phần các chất dinh dưỡng trong môi trường đó.
Chọn C.
Câu 5: Hiện nay, trên thị trường, kháng sinh tự nhiên được sản xuất từ xạ khuẩn và nấm chiếm tỉ lệ khoảng A. 50 % B. 70 % C. 80 % D. 90 % |
Hướng dẫn:
Hiện nay, trên thị trường, kháng sinh tự nhiên được sản xuất từ xạ khuẩn và nấm chiếm tỉ lệ khoảng 90%.
Lời giải:
Chọn D.
Câu 6: Việc sản xuất các protein đơn bào dựa vào khả năng nào sau đây của vi sinh vật? A. Phân giải chất hữu cơ. B. Làm vector chuyển gene. C. Sinh trưởng trong môi trường khắc nghiệt. D. Tổng hợp chất hữu cơ. |
Hướng dẫn:
Việc sản xuất các protein đơn bào dựa vào khả năng tổng hợp chất hữu cơ của vi sinh vật.
Lời giải:
Chọn D.
Câu 7: Cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào dựa trên tính chất nào của tế bào thực vật? A. Tính toàn năng B. Tính ưu việt C. Tính năng động D. Tính đa dạng |
Hướng dẫn:
Cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào dựa trên tính toàn năng của tế bào thực vật.
Lời giải:
Chọn A.
Câu 8: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cách phòng chống những bệnh virus ở người? A. Phun thuốc diệt côn trùng là động vật trung gian truyền bệnh. B. Tiêu diệt những động vật trung gian truyền bệnh như muỗi anophen, muỗi vằn… C. Sống cách li hoàn toàn với động vật. D. Dùng thức ăn, đồ uống không có mầm bệnh là các virut. |
Hướng dẫn:
Điều nào không đúng khi nói về cách phòng chống những bệnh virus ở người là sống cách li hoàn toàn với động vật.
Lời giải:
Chọn C.
Câu 9: Phần lớn vi sinh vật sống trong nước thuộc nhóm nào sau đây? A. Nhóm ưa ấm. B. Nhóm ưa siêu nhiệt. C. Nhóm ưa lạnh. D. Nhóm ưa nhiệt. |
Hướng dẫn:
Phần lớn VSV sống trong nước thuộc nhóm ưa ấm.
Lời giải:
Chọn A.
Câu 10: Ở vi sinh vật, sự liên kết giữa glycerol và acid béo có thể tạo thành sản phẩm nào? A. Glucose. B. Protein. C. Lipid. D. Nucleic acid. |
Hướng dẫn:
Ở vi sinh vật, sự liên kết giữa glycerol và acid béo có thể tạo thành lipid.
Lời giải:
Chọn C.
Câu 11: Điều nào sau đây là sai về virus? A. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống. B. Hệ gen của virus chỉ chứa một trong hai loại axit nucleic: ADN, ARN. C. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử. D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virus vẫn hoạt động mặc dù nó chỉ là phức hợp gồm axit nucleic và protein. |
Hướng dẫn:
Phát biểu sai khi nói về virus là: Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virus vẫn hoạt động mặc dù nó chỉ là phức hợp gồm axit nucleic và protein.
Vì virus chưa có cấu tạo tế bào và không thể sống tự do bên ngoài tế bào chủ.
Lời giải:
Chọn D.
Câu 12: Trong môi trường nuôi cấy liên tục, sự sinh trưởng và phát triển của quần thể vi khuẩn không có pha: A. Tiềm phát B. Suy vong C. Lũy thừa D. Cân bằng |
Hướng dẫn:
Trong môi trường nuôi cấy liên tục, sự sinh trưởng và phát triển của quần thể vi khuẩn không có pha suy vong.
Lời giải:
Chọn B.
Câu 13: Mốc vàng hoa cau (Aspergillus oryzae) có vai trò gì trong sản xuất tương? A. Tạo ra enzyme để thủy phân tinh bột và protein có trong đậu tương. B. Lên men tạo vị chua cho tương. C. Tạo độ pH thấp làm tương không bị thối. D. Làm cho tương có màu vàng như màu của nấm mốc. |
Hướng dẫn:
Mốc vàng hoa cau (Aspergillus oryzae) có vai trò tạo ra enzyme để thủy phân tinh bột và protein có trong đậu tương.
Lời giải:
Chọn A.
Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy một loại vi khuẩn, người ta sử dụng môi trường nuôi cấy gồm 100 g cao nấm men, 6 g MgSO4, 9 g NaCl. Đây là kiểu môi trường nuôi cấy nào? A. Tổng hợp. B. Nhân tạo C. Bán tổng hợp D. Tự nhiên |
Hướng dẫn:
Ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật được phân biệt dựa và thành phần chất dinh dưỡng có trong môi trường.
Lời giải:
Môi trường nuôi cấy trên thuộc kiểu môi trườn bán tổng hợp (bao gồm một số chất tự nhiên không rõ thành phần và một số chất dinh dưỡng đã biết rõ thành phần).
Chọn C.
Câu 15: Nhóm vi sinh vật có hình thức quang dị dưỡng là A. nấm, động vật nguyên sinh. B. vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía. C. vi tảo, vi khuẩn lam. D. vi khuẩn nitrit hoá, vi khuẩn sắt. |
Hướng dẫn:
Nhóm vi sinh vật có hình thức quang dị dưỡng là vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
Lời giải:
Chọn B.
Câu 16: Bản chất của quá trình sinh sản vô tính ở vi sinh vật nhân sơ là: A. Trực phân B. Nguyên phân C. Giảm phân D. Thụ tinh |
Hướng dẫn:
Sinh sản vô tính ở vi sinh vật nhân sơ gồm 3 hình thức: phân đôi, nảy chồi và phân mảnh.
Lời giải:
Bản chất của quá trình sinh sản vô tính ở vi sinh vật nhân sơ là quá trình trực phân.
Chọn A.
Câu 17: Thành tựu nào dưới đây không phải là ứng dụng của quá trình tổng hợp protein ở sinh vật? A. Sản xuất amino acid bổ sung vào thực phẩm. B. Sản xuất mì chính. C. Sản xuất sinh khối (hoặc protein đơn bào). D. Sản xuất chất thay huyết tương dùng trong y học. |
Hướng dẫn:
Thành tựu không phải là ứng dụng của quá trình tổng hợp protein ở sinh vật là: Sản xuất chất thay huyết tương dùng trong y học.
Lời giải:
Chọn D.
Câu 18: SARS-CoV-2 xâm nhập và gây bệnh cho các tế bào của cơ quan nào sau đây? A. Tuần hoàn B. Thần kinh C. Hô hấp D. Tiêu hóa |
Hướng dẫn:
SARS-CoV-2 xâm nhập và gây bệnh cho các tế bào của cơ quan thuộc hệ hô hấp.
Lời giải:
Chọn C.
Câu 19: Những biểu hiện nào sau đây chứng tỏ kết quả làm sữa chua đã thành công? (1) Sữa chua đông tụ lại; (2) Có màu trắng sữa; (3) Sủi bọt; (4) Có vị chua nhẹ; (5) Có màu vàng ngà; A. (1), (2), (4). B. (1), (2), (5). C. (1), (3), (5). D. (3), (4), (5). |
Hướng dẫn:
Những biểu hiện chứng tỏ kết quả làm sữa chua đã thành công là:
(1) Sữa chua đông tụ lại;
(2) Có màu trắng sữa;
(4) Có vị chua nhẹ
Lời giải:
Chọn A.
Câu 20: Xạ khuẩn có hình thức sinh sản bằng A. phân đôi. B. nảy chồi. C. bào tử trần. D. tiếp hợp. |
Hướng dẫn:
Xạ khuẩn có hình thức sinh sản bằng bào tử trần.
Lời giải:
Chọn C.
Câu 21: Cây trồng được sản xuất theo công nghệ nuôi cấy mô tế bào có đặc điểm gì? A. Không sạch bệnh, đồng nhất về di truyền B. Sạch bệnh, đồng nhất về di truyền. C. Sạch bệnh, không đồng nhất về di truyền. D. Hệ số nhân giống cao. |
Hướng dẫn:
Cây trồng được sản xuất theo công nghệ nuôi cấy mô tế bào có đặc điểm: giống hệt cây ban đầu, từ đó giúp tạo ra giống cây sạch bệnh, đồng nhất về di truyền.
Lời giải:
Chọn B.
Câu 22: Vì sao các virus RNA có nhiều biến thể hơn so với các virus DNA?A. Virus RNA không có khả năng tự sửa chữa như ở virus DNA, nên có tỉ lệ đột biến cao hơn. B. Virus RNA chứa hệ gene nhỏ nên dễ xảy ra đột biến hơn virus DNA. C. Virus RNA có khả năng biến đổi hình thái dễ dàng hơn do chúng có lớp vỏ ngoài. D. Virus RNA có thể điều khiển hệ gene của vật chủ làm biến đổi gai glycoprotein. |
Hướng dẫn:
Virus RNA có nhiều biến thể hơn so với các virus DNA vì Virus RNA không có khả năng tự sửa chữa như ở virus DNA, nên có tỉ lệ đột biến cao hơn.
Lời giải:
Chọn A.
Câu 23: Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh. Yếu tố nào sau đây đã ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh trong trường hợp này? A. Độ ẩm. B. Nhiệt độ. C. Độ pH. D. Ánh sáng. |
Hướng dẫn:
Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh. Yếu tố nào sau đây đã ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh trong trường hợp này là: độ pH.
Lời giải:
Chọn C.
Câu 24: Hoạt động nào xảy ra trong pha G1 của kì trung gian? A. Sự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan, chuẩn bị các nguyên liệu để nhân đôi DNA, nhiễm sắc thể. B. Trung thể tự nhân đôi. C. DNA tự nhân đôi. D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi. |
Hướng dẫn:
Chu kì tế bào được chia thành 2 giai đoạn: kì trung gian (gồm pha G1, pha S và pha G2) và nguyên phân.
Lời giải:
Hoạt động xảy ra trong pha G1 của kì trung gian là: Sự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan, chuẩn bị các nguyên liệu để nhân đôi DNA, nhiễm sắc thể.
Chọn A.
Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vi sinh vật? A. Có kích thước nhỏ. B. Phần lớn có cấu tạo đơn bào. C. Đều có khả năng tự dưỡng. D. Sinh trưởng nhanh. |
Hướng dẫn:
Đặc điểm không đúng với vi sinh vật là đều có khả năng tự dưỡng.
Lời giải:
Chọn C.
Câu 26: Hãy cho biết ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo giống cà chua bất hoạt gene chín quả. B. Tạo giống cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gene. C. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten. D. Tạo giống cừu sản sinh sữa có protein huyết thanh của người. |
Hướng dẫn:
Trong công nghệ tế bào, nuôi cấy tế bào hạt phấn trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo rồi lưỡng bội hóa có thể tạo giống cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gene.
Lời giải:
Chọn B.
Câu 27: Vi sinh vật thực hiện quá trình lên men sữa chua là A. Lactococcus lactis. B. Aspergillus oryzae. C. Bacillus thuringiensis. D. Saccharomyces cerevisiae. |
Hướng dẫn:
Vi sinh vật thực hiện quá trình lên men sữa chua là Lactococcus lactis.
Lời giải:
Chọn A.
Câu 28: Các đơn vị cấu tạo nên vỏ capsid của virus là A. capsomer. B. glycoprotein. C. glycerol. D. nucleotide. |
Hướng dẫn:
Các đơn vị cấu tạo nên vỏ capsid của virus là capsomer.
Lời giải:
Chọn A.
B. Phần tự luận (3 điểm):
Câu 1 (2 điểm): Hãy vẽ và giải thích đường cong sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy không liên tục. |
Hướng dẫn:
Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, quần thể vi khuẩn sinh trưởng theo 4 pha: pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân bằng và pha suy vong.
Lời giải:
Câu 2 (1 điểm): Hãy giải thích vì sao khi phơi/sấy khô thực phẩm ta có thể bảo quản được lâu dài, tránh sự xâm nhập của vi sinh vật. |
Hướng dẫn:
Vận dụng ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đối với sự sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật.
Lời giải:
Khi phơi/ sấy khô thực phẩm ta có thể bảo quản được lâu dài, tránh sự xâm nhập của vi sinh vật vì phơi/ sấy khô làm giảm hàm lượng nước trong thực phẩm mà vi khuẩn không thể phát triển trong điều kiện độ ẩm thấp.