Trang chủ Lớp 10 Sinh học lớp 10 Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 2 – Đề số 4 Đề thi...

[Đề bài] Đề thi giữa kì 2 – Đề số 4 Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10: Phần trắc nghiệm (7 điểm) Trong hệ thống kiểm soát chu kì tế bào

Đáp án Đề bài Đề thi giữa kì 2 – Đề số 4 – Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/Đề bài:

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1. Trong hệ thống kiểm soát chu kì tế bào, tế bào sẽ đưa ra “quyết định” có nhân đôi DNA để bước vào phân bào hay không tại điểm kiểm soát nào sau đây?

A. điểm G1/S B. điểm G2/M

C. điểm kiểm soát thoi phân bào D. điểm kiểm soát NST

Câu 2. Vi sinh vật không có đặc điểm nào sau đây?

A. Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là đa bào phức tạp.

B. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh, phân bố rộng.

C. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.

D. Gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau.

Câu 3. Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là?

A. CO2 + H2O + Năng lượng → (CHO) + O2. B. CO2 + H2O + Năng lượng ánh sáng → (CH2O) + O2. C. CO2 + H2O + Năng lượng → (CH2O) + O2 D. (CH2O) + O2→ CO2 + H2O + Năng lượng

Câu 4. Vi khuẩn nitrate hóa có kiểu dinh dưỡng nào sau đây?

A. Hóa dị dưỡng B. Quang dị dưỡng

C. Hóa tự dưỡng D. Quang tự dưỡng

Câu 5. Một trong những điểm khác biệt của nguyên phân so với giảm phân là gì?

A. Giữ nguyên bộ NST của loài

B. Làm giảm bộ NST của loài

C. Làm tăng bộ NST của loài

D. Chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng

Câu 6. Trong hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí), giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất?

A. Đường phân B. Chu trình Calvin

C. Chuỗi truyền điện tử hô hấp D. Chu trình Krebs

Câu 7. Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 78. Số lượng tâm động trong một tế bào của loài này ở kì giữa của giảm phân II là bao nhiêu?

A. 48 B. 78 C. 156 D. 39

Câu 8. Ông bà ta thường “nuôi mẻ” để nấu canh chua Vậy môi trường nuôi cấy mẻ là môi trường nuôi cấy:

A. Trung tính B. Liên tục C. Không liên tục D. Acid

Câu 9. Ở đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, tại pha nào thì số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng?

A. Pha tiềm phát B. Pha cân bằng

C. Pha lũy thừa D. Pha suy vong

Câu 10. Trong giảm phân II, các NST có trạng thái kép ở các kì nào sau đây?

A. Kì sau II, kì cuối II và kì giữa II

B. Kì đầu II, kì giữa II

C. Kì đầu II, kì cuối II và kì sau II

D. Kì đầu II và kì cuối II

Câu 11. Loại liên kết nào dưới đây tồn tại trong phân tử lipid?

A. Liên kết este B. Liên kết peptide

C. Liên kết glycosidic D. Liên kết hydro

Câu 12. Chuỗi truyền electron hô hấp xảy ra tại:

A. tế bào chất B. màng trong ti thể

C. màng sinh chất D. chất nền ti thể

Câu 13. Sản phẩm nào sau đây không phải là sản phẩm lên men của nấm men Saccharomyces cerevisiae?

A. Bia B. Pho mát C. Rượu D. Bánh mì

Câu 14. Sản phẩm nào của pha sáng không được sử dụng cho quá trình tổng hợp glucose trong pha tối?

A. NADPH B. O2 C. RiDP D. ATP

Câu 15. Kì đầu của giảm phân I xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Màng nhân xuất hiện

B. Nhiễm sắc thể xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

C. Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi

D. Tiếp hợp và có thể trao đổi chéo giữa các chromatide khác nguồn gốc

Câu 16. Loại enzyme nào sau đây tham gia vào quá trình phân giải polisaccharide của vi sinh vật?

A. Amilase B. Protease C. Lipase D. Cả A, B, C

Câu 17. Một loại vi sinh vật có thể phát triển trong môi trường có ánh sáng, giàu CO2, giàu một số chất vô cơ khác. Loại sinh vật đó có hình thức dinh dưỡng là:

A. hóa tự dưỡng B. quang tự dưỡng

C. hóa dị dưỡng D. quang dị dưỡng

Câu 18. Một loài sinh vật đơn bào có thời gian thế hệ là 60 phút. Người ta tiến hành nuôi cấy một nhóm cá thể của loài này trong 5 giờ, sau đó thu được số cá thể ở thế hệ cuối cùng là 256. Số cá thể trong quần thể ban đầu là:

A. 8 B. 4 C. 16 D. 32

Câu 19. Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào.

B. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau.

C. Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào liên tiếp

D. Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân.

Câu 20. Chất nào dưới đây không phải là chất ức chế sinh trưởng đối với vi sinh vật?

A. Ethanol B. Cloramine C. Natri hipoclorit D. Vitamin

Câu 21. Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n = 28 đang thực hiện quá trình giảm phân, ở kì cuối I số NST trong mỗi tế bào con là:

A. 14 NST đơn B. 28 NST đơn C. 28 NST kép D. 14 NST kép

Câu 22. Clo có khả năng diệt vi sinh vật có hại nên người ta thường sử dụng clo vào việc

A. thanh trùng nước máy, nước bể bơi.

B. thuốc uống diệt khuẩn ở người và động vật.

C. tẩy uế và ướp xác.

D. sát trùng vết thương sâu trong giải phẫu.

Câu 23. Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của giảm phân?

A. Kết hợp với sự thụ tinh, giải thích được cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp trong sinh sản hữu tính.

B. Tăng nhanh số lượng tế bào giúp cơ thể lớn nhanh.

C. Tạo sự đa dạng di truyền ở những loài sinh sản hữu tính.

D. Tạo giao tử trong sinh sản.

Câu 24. Vi khuẩn không tự tổng hợp được các nhân tố sinh dưỡng được gọi là:

A. Vi khuẩn dị dưỡng B. Vi khuẩn tự dưỡng

C. Vi khuẩn khuyết dưỡng D. Vi khuẩn nguyên dưỡng

Câu 25. Trong nuôi cấy liên tục, pha tiềm phát chỉ diễn ra khi cho chất dinh dưỡng:

A. lần 2. B. lần 3. C. lần 4. D. lần 1.

Câu 26. Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Người ta sử dụng nhiệt độ cao để thanh trùng.

(2) Dựa vào khả năng chịu nhiệt, chia làm 2 nhóm vi sinh vật là vi sinh vật ưa ấm và vi sinh vật ưa nhiệt.

(3) Nhiệt độ thấp trong tủ lạnh làm cho vi sinh vật gây bệnh ở người sẽ chết.

(4) Vi sinh vật kí sinh động vật thích hợp nhiệt độ từ 30oC – 40oC.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 27. Có 8 tế bào của loài ruồi giấm đều tham gia nguyên phân 3 lần liên tiếp. Số lượng tế bào được tạo ra sau nguyên phân là:

A. 16 B. 8 C. 32 D. 64

Câu 28. Trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia tế bào chất bằng cách:

A. Hình thành eo thắt từ ngoài vào trong

B. Kéo dài màng sinh chất

C. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào

D. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1. Các NST co xoắn cực đại và tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào vào kì giữa có ý nghĩa gì? Nếu các NST không co xoắn lại mà vẫn ở dạng sợi mảnh thì điều gì sẽ xảy ra khi các NST phân li ở kì sau?

Câu 2. Nêu những lợi ích và tác hại của quá trình phân giải các chất nhờ vi sinh vật.