Giải Đề bài Đề thi giữa kì 1 – Đề số 4 – Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 Kết nối tri thức.
Câu hỏi/Đề bài:
Phần trắc nghiệm (7 điểm):
Câu 1: Trong tế bào nhân thực, bào quan có vai trò hình thành thoi phân bào giúp các nhiễm sắc thể di chuyển khi tế bào phân chia là:
A. Lysosome. B. Ty thể. C. Trung thể. D. Ribosome.
Câu 2: Trong các hợp chất hữu cơ sau đây, hợp chất nào không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
A. mRNA. B. DNA. C. Protein. D. Phospholipid.
Câu 3: Theo lý thuyết, suctose được xếp vào nhóm nào sau đây:
A. Đường đôi. B. Đường đơn. C. Đường đa. D. Lipid phức tạp.
Câu 4: Điều nào sau đây là không đúng với quy định về an toàn trong phòng thí nghiệm:
A. Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm.
B. Không ngửi hóa chất.và không sử dụng các vật liệu nguy hiểm.
C. Đeo găng tay, khẩu trang, kính bảo vệ mắt và thiết bị bảo vệ nếu cần thiết.
D. Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; lau dọn sạch sẽ chỗ làm việc.
Câu 5: Cấu trúc không gian xếp gấp nếp của phân tử protein được thể hiện ở bậc cấu trúc:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 6: Trong quy trình nghiên cứu khoa học, bước kế tiếp sau khi quan sát và thu thập dữ liệu là:
A. Hình thành giả thuyết. B. Đặt câu hỏi.
C. Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng. D. Xử lí dữ liệu.
Câu 7: Nguồn năng lượng cung cấp cho thế giới sống chủ yếu đến từ:
A. Chất hữu cơ. B. Chất vô cơ. C. Vi sinh vật. D. Mặt trời.
Câu 8: Ở hầu hết các loài sinh vật, bốn nguyên tố đa lượng chiếm 96% khối lượng vật chất sống là
A. C, H, O, P. B. Ca, H, O, N. C. C, H, O, N. D. C, H, O, Ca.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm để phân biệt giữa tế bào động vật và tế bào thực vật:
A. Màng sinh chất tế bào động vật có cholesterol.
B. Tế bào thực vật có thành tế bào từ cellulose.
C. Tế bào động vật có thể thay đổi hình dạng.
D. Tế bào thực vật có không bào.
Câu 10: Thành tế bào của nhiều loài nấm và lớp vỏ của một số loài động vật như tôm, cua, nhện có cấu tạo từ:
A. Cellulose. B. Peptidoglycan. C. Phospholipid. D. Chitin.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống:
A. Là những nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,01% tổng lượng chất khô của cơ thể.
B. Tham gia cấu tạo nên các phân tử sinh học của tế bào.
C. Các nguyên tố Ca, H, Fe, I, … là nguyên tố vi lượng.
D. Là thành phần cấu tạo nên các enzyme và các hợp chất quan trong của tế bào.
Câu 12: Thành phần cấu tạo nên Ribosome gồm có:
A. DNA và protein. B. mRNA và rRNA.
C. rRNA và protein. D. tRNA và protein.
Câu 13: Dựa vào nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotide nằm trên hai mạch đơn của DNA, trình tự nucleotide trên đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch đơn sau đây: – G – T – A – C – C – T – là:
A. – C – A – T – G – G – A – B. – C – T – A – G – G – A –
B. – T – G – C – A – A – G – D. – A – C – G – T – T – C –
Câu 14: Điều nào sau đây không phải là vai trò của bộ khung xương tế bào?
A. Tổng hợp protein. B. Nâng đỡ tế bào.
C. Neo giữ các bào quan D. Hỗ trợ tế bào di chuyển.
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy trình bày những vai trò sinh học của nước đối với tế bào.
Câu 2 (1,0 điểm). Trong tế bào có hai loại bào quan đều có vai trò khử độc bảo vệ tế bào, đó là hai bào quan nào? Giải thích.