Hướng dẫn giải Đề bài Đề thi giữa kì 1 – Đề số 3 – Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 Kết nối tri thức.
Câu hỏi/Đề bài:
Phần trắc nghiệm (7 điểm):
Câu 1: Loại carbonhydrate dự trữ năng lượng trong cơ thể thực vật là:
A. Cellulose. B. Tinh bột. C. Glycogen. D. Glucose.
Câu 2: Cho một phân tử DNA có 600 nucleotide loại adenin. Theo lí thuyết, số nucleotide loại timin trong phân tử DNA này là?
A. 400 B. 500. C. 300. D. 600.
Câu 3: Trong kĩ thuật phân đoạn tế bào, để tách và phân lập các bào quan của tế bào, ta sử dụng:
A. Pipet. B. kính hiển vi quang học.
C. Que cấy đầu tròn. D. Máy li tâm.
Câu 4: Tập hợp các cá thể của cùng một loài sống trong một khu vực địa lí nhất định và vào thời điểm nhất định tạo nên cấp tổ chức:
A. Cơ thể. B. Loài. C. Quần xã. D. Quần thể.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nội dung của học thuyết tế bào?
A. Tế bào được sinh ra từ sự kết hợp của các tế bào có trước.
B. Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể.
C. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
D. Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hóa và sự di truyền bên trong tế bào.
Câu 6: Nguyên tố đóng vai trò là bộ “khung xương” cấu tạo nên các phân tử hữu cơ trong tế bào là;
A. Hydrogen. B. Carbon. C. Calci. D. Nitrogen.
Câu 7: Các amino acid cơ thể con người không thể tự tổng hợp được mà phải lấy từ nguồn thức ăn gọi là:
A. Amino acid hiếm. B. Amino acid thiết yếu.
B. Amino acid không thay thế. D. amino acid đặc biệt.
Câu 8: Trong các loại nucleic acid, phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kết hydrogen?
A. mRNA. B. DNA. C. rRNA. D. tRNA.
Câu 9: Thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào ở vi khuẩn là:
A. Cellulose. B. Phospholipid. C. Peptidoglycan. D. Cholesterol.
Câu 10: Số nguyên tố khoáng thiết yếu đối với cơ thể người là:
A. 20. B. 17. C. 96. D. 25.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phân tử protein:
A. Hai phân tử amino acid liên kết với nhau bằng liên kết ion, loại đi một phân tử nước.
B. Trình tự amino acid của protein quyết định chức năng của protein. C. Cấu trúc của protein không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường như nhiệt độ, pH …
D. Cấu trúc không gian ba chiều của protein được hình thành ở cấu trúc bậc 2.
Câu 12: Ngành khoa học sử dụng các phần mềm máy tính chuyên dụng, các thuật toán, mô hình để lưu trữ và phân loại, phân tích các bộ dữ liệu sinh học ở quy mô lớn gọi là:
A. Tin sinh học. B. Vi sinh học.
C. Công nghệ sinh học. D. Kĩ thuật y sinh.
Câu 13: Vai trò của tế bào chất trong tế bào nhân sơ là:
A. Nâng đỡ cấu trúc bên trong tế bào như vùng nhân, ribosome.
B. Dự trữ các chất dinh dưỡng cho tế bào.
C. Giúp tế bào vi khuẩn thay đổi hình dạng dễ dàng.
D. Nơi diễn ra các phản ứng hóa sinh, đảm bảo các hoạt động sống của tế bào.
Câu 14: Hình thức nghiên cứu nào sau đây không thuộc phương pháp thực nghiệm khoa học?
A. Phương pháp quan sát. B. Phương pháp phân loại vi sinh vật.
C. Phương pháp nuôi cấy. D. Phương pháp tách chiết.
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy so sánh tinh bột và glycogen về cấu tạo và chức năng.
Câu 2 (1,0 điểm). Phân biệt DNA vùng nhân và plasmid.