Trang chủ Lớp 10 Sinh học lớp 10 Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 1 – Đề số 6 Đề thi...

[Đề bài] Đề thi học kì 1 – Đề số 6 Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10: Phần trắc nghiệm (7 điểm) Ở những tế bào có nhân chuẩn, hoạt động hô hấp xảy ra chủ yếu ở loại bào quan nào sau đây? A

Trả lời Đề bài Đề thi học kì 1 – Đề số 6 – Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/Đề bài:

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Ở những tế bào có nhân chuẩn, hoạt động hô hấp xảy ra chủ yếu ở loại bào quan nào sau đây?

A. Ti thể B. Bộ máy Golgi C. Không bào D. Ribosome

Câu 2: Sản phẩm của sự phân giải chất hữu cơ trong hoạt động hô hấp là:

A. Oxygen, nước và năng lượng.

B. Nước, đường và năng lượng.

C. Nước, khí carbon dioxide và đường.

D. Khí carbon dioxide, nước và năng lượng.

Câu 3: Cho một phương trình tổng quát sau đây: C6H12O6+6O2 → 6CO2+6H2O+ năng lượng. Phương trình trên biểu thị quá trình phân giải hoàn toàn của 1 phân tử chất

A. Disaccharide. B. Glucose. C. Protein. D. Polysaccharide

Câu 4: Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp là

A. ATP B. ADP C. NADH D. FADH2

Câu 5: Quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ thông qua sử dụng năng lượng của ánh sáng được gọi là:

A. Hóa tổng hợp B. Quang tổng hợp C. Hoá phân li D. Quang phân li

Câu 6: Ngoài cây xanh dạng sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp?

A. Vi khuẩn lưu huỳnh B. Vi khuẩn chứa diệp lục và tảo

C. Nấm D. Động vật

Câu 7: Chất nào sau đây được cây xanh sử dụng làm nguyên liệu của quá trình quang hợp?

A. Khí oxygen và đường B. Đường và nước

C. Đường và khí carbon dioxide D. Khí carbon dioxide và nước

Câu 8: Phát biểu sau đây có nội dung đúng là:

A. Trong quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ

B. Quang hợp là sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ

C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2

D. Nguyên liệu của quang hợp là H2O và O2

Câu 9: Hiện tượng hoá tổng hợp được tìm thấy ở:

A. Thực vật bậc thấp B. Thực vật bậc cao

C. Một số vi khuẩn D. Động vật

Câu 10: Giống nhau giữa quang hợp và hóa tổng hợp là:

A. Đều sử dụng nguồn năng lượng của ánh sáng

B. Đều sử dụng nguồn năng lượng hoá học

C. Đều sử dụng nguồn nguyên liệu CO2

D. Đều sử dụng nguồn nguyên liệu O2

Câu 11: Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng:

A. Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp

B. Thời gian kì trung gian

C. Thời gian của quá trình nguyên phân

D. Thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không phải của enzyme?

A. Là hợp chất cao năng

B. Là chất xúc tác sinh học

C. Được tổng hợp trong các tế bào sống

D. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng

Câu 13: Nói về trung tâm hoạt động của enzyme, có các phát biểu sau:

(1) Là nơi liên kết chặt chẽ, cố định với cơ chất

(2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzyme

(3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất

(4) Mọi enzyme đều có trung tâm hoạt động giống nhau

Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là:

A. (1), (2), (3) B. (1), (4) C. (2), (3), (4) D. (2), (3)

Câu 14: Chỉ cần một loại enzyme nào đó không hoạt động thì sẽ gây bệnh rối loạn chuyển hóa, nguyên nhân là do sự thiếu vắng của enzyme này sẽ làm cho:

A. tất cả các quá trình trao đổi chất trong tế bào bị ngưng trệ.

B. dư thừa nguyên liệu và thiếu sản phẩm của phản ứng.

C. các phản ứng sinh hóa ở trong tế bào không diễn ra.

D. tế bào không diễn ra các hoạt động sống và bị chết.

Câu 15: Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào?

A. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng cách tăng nhiệt độ.

B. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng các chất hoạt hóa hay ức chế.

C. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng cách giảm nhiệt độ.

D. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng các chất tham gia phản ứng

Câu 16: Người ta tiến hành thí nghiệm như sau:

Dùng củ khoai tây (có chứa enzyme catalase) cắt làm ba mẫu:

– Mẫu 1 đưa luộc chín

– Mẫu 2 bỏ vào tủ đá ( làm trước 30p)

– Mẫu 3 ở điều kiện bình thường

Dùng ống nhỏ hút lên mỗi mẫu khoai một giọt H2O2. Hiện tượng quan sát được từ thí nghiệm là:

A. Ở cả ba mẫu lượng bọt khí sủi lên là như nhau

B. Ở mẫu 1 lượng bọt khí sủi lên nhiều nhất

C. Ở mẫu 3 lượng bọt khí sủi lên là nhiều nhất

D. Ở mẫu 2 lượng bọt khí sủi lên là ít nhất

Câu 17: Trong 1 tế bào nhân thực, khi nhiều lysosome đồng loạt vỡ màng dẫn đến kết quả là

A. Hình thành 1 lysosome lớn. B. Tế bào chất được dọn dẹp, vệ sinh.

C. Phân chia tế bào. D. Hoại tử tế bào (tự chết).

Câu 18: Các tế bào sau trong cơ thể người, tế bào có nhiều lysosome nhất là tế bào

A. Hồng cầu. B. Bạch cầu. C. Thần kinh. D. Cơ.

Câu 19: Bộ máy Golgi có cấu trúc đặc trưng là

A. Màng đơn, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau.

B. Màng đơn, hệ thống xoang dẹp xếp chồng nhau, thông với nhau, đính nhiều ribosome.

C. Màng đôi, hệ thống xoang hình ống thông với nhau và thường thông với màng nhân, chứa nhiều enzyme.

D. Màng đôi, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau, chứa nhiều enzyme thủy phân.

Câu 20: Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển?

(1) Tế bào cơ tim

(2) Tế bào hồng cầu

(3) Tế bào gan

(4) Tế bào bạch cầu

A. (1) B. (3) C. (4) D. (2)

Câu 21: Lipid được tổng hợp ở

A. Lưới nội chất B. Lưới nội chất hạt C. Ribosome D. Bộ máy Golgi

Câu 22: Peroxisome được hình thành từ bào quan nào?

A. Lưới nội chất hạt B. Lưới nội chất trơn C. Ti thể D. Bộ máy Golgi

Câu 23: Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn khác nhau ở chỗ lưới nội chất hạt

A. Hình túi, còn lưới nội chất trơn hình ống.

B. Nối thông với khoang giữa của màng nhân, còn lưới nội chất trơn thì không.

C. Có đính các hạt ribosome, còn lưới nội chất trơn không có.

D. Có ribosome bám ở trong màng, còn lưới nội chất trơn có ribosome bám ở ngoài màng.

Câu 24: Tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” là nhờ

A. Màng sinh chất có “dấu chuẩn” B. Màng sinh chất có protein thụ thể

C. Trao đổi chất với môi trường D. Cả A, B và C

Câu 25: Màng sinh chất là một cấu trúc khảm động là vì

A. Các phân tử cấu tạo nên màng có thể di chuyển trong phạm vi màng.

B. Được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau.

C. Phải bao bọc xung quanh tế bào.

D. Gắn kết chặt chẽ với khung tế bào.

Câu 26: Cho các phát biểu sau:

(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài

(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền

(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan

(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ

(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm DNA và protein

Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là:

A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (5).

C. (2), (3), (4), (5). D. (1), (3), (4), (5).

Câu 27: Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là

A. Thành tế bào, màng sinh chất, nhân.

B. Thành tế bào, tế bào chất, nhân.

C. Màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân.

D. Màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân.

Câu 28: Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?

A. Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng.

B. Giúp sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi kia trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn.

C. Giúp di chuyển nhanh hơn và dễ dàng kiếm ăn trong môi trường kí sinh.

D. Cả A và B đều đúng.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1. Phân biệt thực bào, ẩm bào và xuất bào.

Câu 2. Bằng cách nào các tế bào trong cùng một mô của cơ thể động vật có thể phối hợp hoạt động với nhau thông qua chất nền ngoại bào?

Câu 3. Tại sao khi cường độ hô hấp giảm sẽ ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển các chất của tế bào?