Giải chi tiết Đề bài Đề thi học kì 1 – Đề số 2 – Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 Chân trời sáng tạo.
Câu hỏi/Đề bài:
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Trong các sinh vật sau, sinh vật là đại diện của sinh vật nhân sơ?
A. Nấm men. B. Bacillus. C. Trùng roi D. Trùng đế giày.
Câu 2: Học thuyết tế bào:
1) Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
2) Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
3) Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước
4) Tất cả tế bào đều có nhân hoàn chỉnh.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về học thuyết tế bào?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Lipit là chất có đặc tính
A. cấu tạo nên thành tế bào thực vật. B. cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
C. không tan trong nước. D. chỉ chứa 3 loại nguyên tố C, H, O.
Câu 4: Nhóm gồm toàn các nguyên tố đại lượng trong tế bào là?
A. C, H, O, Si. B. Na, N Ca, P, K, S.
C. C, H, O, N, Ca, P, K, S. D. K, S, Na, Mg, Cl, Cu.
Câu 5: Bậc cấu trúc đóng vai trò thực hiện chức năng của protein là?
A. Bậc 1. B. Bậc 2 và bậc 3. C. Bậc 3 và bậc 4. D. Bậc 4.
Câu 6: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì?
A. Do kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V nhỏ giúp tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh nên tế bào sinh trưởng, sinh sản nhanh.
B. Do kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn giúp tế bào trao đổi chất với nhau nhanh nên tế bào sinh trưởng, sinh sản nhanh.
C. Do kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V nhỏ giúp tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh nên tế bào phát triển, sinh sản nhanh.
D. Do kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn giúp tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh nên tế bào sinh trưởng, sinh sản nhanh.
Câu 7: Ở người, nếu thiếu iodine, có thể gây nên hậu quả gì?
A. Rối loạn lọc máu ở thận, gây bệnh sỏi thận.
B. Xơ vữa động mạch, cao huyết áp.
C. rối loạn chuyển hóa glycogen gây bệnh tiểu đường.
D. tuyến giáp sẽ phát triển bất thường và dẫn đến bị bệnh bướu cổ.
Câu 8: Phát biểu sau đây không đúng khi nói về vi khuẩn là:
A. Trong tế bào chất có chứa ribosome.
B. Vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng tạo nên nhân tế bào.
C. Không có hệ thống nội màng và không có bào quan có màng bao bọc.
D. Chưa có nhân hoàn chỉnh.
Câu 9: Một phân tử DNA có chiều dài 2040 angstron và số nucleotide loại thymine chiếm 20% tổng số nucleotide của phân tử. Theo lý thuyết, số nucleotide loại adenine của phân tử này là:
A. 120. B. 240. C. 480. D. 360.
Câu 10: Phát biểu đúng về vận chuyển các chất qua màng ở tế bào là:
A. Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.
B. Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng.
C. Sự khuếch tán là 1 hình thức vận chuyển chủ động.
D. Vận chuyển tích cực là sự thẩm thấu.
Câu 11: Cho một số phát biểu sau đây:
1) Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các tế bào và cơ thể.
2) Hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.
3) Nước là nguyên liệu của nhiều phản ứng sinh hoá diễn ra trong tế bào.
4) Nước là môi trường cho các phản ứng sinh hoá diễn ra trong tế bào.
5) Góp phần điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể.
Có bao nhiêu phát biểu là đúng khi nói về vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 12: Đâu là một loại đường đa?
A. Cellulose. B. Saccharose. C. Glucose. D. Maltose.
Câu 13: Thành phần chính cấu tạo nên màng tế bào:
A. Protein. B. Phospholipid. C. Carbohydrate. D. Cholesterol.
Câu 14: Nước được vận chuyển vào tế bào qua con đường?
A. Vận chuyển chủ động.
B. Ẩm bào.
C. Vận chuyển thụ động trực tiếp qua màng phospholipid.
D. Vận chuyển thụ động qua kênh aquaporin.
Câu 15: Cơ chất là:
A. Chất tham gia cấu tạo enzyme.
B. Sản phẩm tạo ra từ các phản ứng cho enzyme xúc tác.
C. Chất tham gia phản ứng do enzyme xúc tác.
D. Chất tạo ra do nhiều enzyme liên kết lại.
Câu 16: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh:
1) Dùng dao lam tách lớp biểu bì (cây thài lài tía) cho lên phiến kính đã nhỏ sẵn 1 giọt nước cất
2) Đặt lá kính lên mẫu. Hút nước xung quanh bằng giấy thấm.
3) Quan sát dưới kính hiển vi (quan sát ở x10 sau đó là x40).
4) Vẽ các tế bào biểu bì bình thường và các tế bào cấu tạo nên khí khổng quan sát được.
5) Lấy tiêu bản ra khỏi kính. Nhỏ dung dịch muối vào mẫu, dùng giấy thấm phía đối diện.
Dự đoán hiện tượng tế bào sau khi nhỏ thêm dung dịch muối?
A. Tế bào trương lên phình to ra.
B. Chất nguyên sinh nở ra, tế bào nứt vỡ.
C. Chất nguyên sinh co lại, tách khỏi thành tế bào.
D. Thành tế bào co lại, tế bào biến dạng.
Câu 17: Sau khi thực hành thí nghiệm co nguyên sinh và phản co nguyên sinh em rút ra được điều gì?
A. Nồng độ chất tan ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển nước qua màng tế bào.
B. Tế bào có sự co giãn linh hoạt.
C. Tế bào có khả năng thoát nước và hấp thu nước.
D. Tế bào thực vật có thành cellulose, còn tế bào động vật thì không.
Câu 18: Loại RNA nào được sử dụng là khuôn cho quá trình tổng hợp protein?
A. mRNA B. tRNA C. rRNA. D. siRNA
Câu 19: Thành tế bào nấm cấu tạo tử?
A. Cellulose. B. Chitin. C. Glycogen. D. Peptidoglycan.
Câu 20: Khi enzyme xúc tác phản ứng, cơ chất liên kết với
A. Cofactor. B. Protein.
C. Coenzyme. D. Trung tâm hoạt động.
Câu 21: Một đoạn mạch đơn của phân tử DNA có trình tự: ATCGGGTACAAG. Theo lý thuyết, trình tự nucleotide ở đoạn mạch bổ sung với mạch đơn trên là:
A. AUCGGGUACAAG. C. UAGCCCAUGUUC.
B. TAGCCCATGTTC. D. CTTGTACCCGAT.
Câu 22: Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn thu được nhiều năng lượng ATP nhất là:
A. Chuỗi truyền electron. C. Chu trình Krebs.
B. Đường phân. D. Lên men.
Câu 23: Thành phần nào sau đây không nằm trong cấu trúc của phân tử ATP?
A. adenine. B. gốc phosphate.
C. đường ribose. D. đường deoxyribose.
Câu 24: Các tế bào niêm mạc dạ dày tiết H+ và Cl – vào dạ dày vừa tạo môi trường acid vừa có tác dụng tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh. Đây là ví dụ về hình thức:
A. Khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất.
B. Khuếch tán qua kênh ion.
C. Vận chuyển chủ động qua bơm protein.
D. Xuất bào nhờ các túi tiết.
Câu 25: Nói về hoạt tính của enzyme, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hoạt tính của enzyme luôn tăng tỉ lệ thuận với nồng độ cơ chất
B. Một số chất hóa học có thể ức chế sự hoạt động của enzyme
C. Một số chất hóa học khi liên kết với enzyme làm tăng hoạt tính của enzyme
D. Với một lượng cơ chất không đổi, khi nồng độ enzyme càng cao thì hoạt tính của enzyme càng tăng.
Câu 26: Biện pháp thường được áp dụng để bảo quản thực phẩm, rau, củ, quả tươi là:
A. Sấy khô. B. Làm lạnh. C. Hút chân không. D. Sơ chế.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quang khử?
A. Tạo nguồn thức ăn cho các sinh vật dị dưỡng.
B. giúp các nhóm vi khuẩn quang khử thích nghi với nhiều môi trường sống.
C. Sử dụng H2O làm nguồn cung cấp H+ và electron để khử CO2.
D. Giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Câu 28: Quá trình nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường có O2:
A. đường phân. B. chuỗi truyền electron.
C. lên men. D. quang khử.
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1. Tại sao muốn giữ rau tươi, ta thường xuyên vảy nước vào rau?
Câu 2. Nếu cho vào tế bào một chất hoá học để phá huỷ màng trong ti thể, hãy cho biết:
– Hậu quả gì sẽ xảy ra đối với tế bào?
– Trong trường hợp này, số ATP được giải phóng sẽ là bao nhiêu?
Câu 3. Trình bày các giai đoạn của quá trình lên men. Nêu sự khác nhau giữa len men rượu và lên men lactate.