Lời giải Đề bài Đề thi giữa kì 2 – Đề số 5 – Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 Chân trời sáng tạo.
Câu hỏi/Đề bài:
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1. Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và dễ quan sát nhất ở:
A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối
Câu 2. Điểm khác nhau ở kì giữa của giảm phân I và kì giữa của nguyên phân là:
A. Kì giữa I của giảm phân các NST xếp thành 1 hàng, kì giữa nguyên phân các NST xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
B. Nhiễm sắc thể dãn xoắn.
C. Thoi phân bào biến mất.
D. Kì giữa I của giảm phân các NST xếp thành 2 hàng, kì giữa nguyên phân các NST xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Câu 3. Hiệu quả tạo năng lượng của quá trình hô hiếu khí so với hô hấp kị khí cao gấp:
A. 2 lần B. 10 lần C. 19 lần D. 5 lần
Câu 4. Ở ruồi giấm (2n = 8), số lượng chromatide trong mỗi tế bào ở kì sau của quá trình nguyên phân là:
A. 0 B. 8 C. 16 D. 4
Câu 5. Để bảo quản các loại hạt ngũ cốc được lâu hơn, người nông dân thường tiến hành phơi khô và bảo quản khô. Ví dụ trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với hoạt động sống của vi sinh vật?
A. Áp suất thẩm thấu B. Ánh sáng
C. Độ pH D. Độ ẩm
Câu 6. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
A. Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
B. Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng, tái sinh các mô và bộ phận bị tổn thương.
C. Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn.
D. Truyền đạt, duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
Câu 7. Hình dưới đây là ảnh chụp các tế bào mô phân sinh đỉnh ngọn của một loài cây đang trong quá trình nguyên phân. Biết rằng bộ NST lưỡng bội của loài cây này là 2n = 18. Thứ tự các hình đúng với các giai đoạn của nguyên phân là:
A. 1 → 2 → 3 → 4. B. 3 → 1 → 4 → 2.
C. 3 → 4 → 1 → 2. D. 1 → 4 → 2 → 3.
Câu 8. Loại nấm được dùng để sản xuất rượu trắng, rượu vang, bia, làm nở bột mì, tạo sinh khối thuộc nhóm nấm nào sau đây?
A. Nấm men B. Nấm sợi C. Nấm nhầy D. Nấm đảm
Câu 9. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng xảy ra vào kì:
A. Kì đầu I B. Kì giữa I C. Kì sau I D. Kì đầu II
Câu 10. Vi sinh vật sinh trưởng tốt ở pH từ 6 đến 8 và ngừng sinh trưởng ở pH 9 thuộc nhóm nào?
A. Ưa trung tính B. Ưa kiềm C Ưa acid và kiềm D. Ưa acid
Câu 11. Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi:
A. Sinh tổng hợp đầy đủ các chất. B. NST hoàn thành nhân đôi.
C. Có tín hiệu phân bào. D. Kích thước tế bào đủ lớn.
Câu 12. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, ở pha suy vong, số lượng vi sinh vật giảm sút là do:
A. Thiếu enzyme để phân giải chất độc hại trong môi trường.
B. Thiếu chất dinh dưỡng cho sự chuyển hóa vật chất, thừa sản phẩm chuyển hóa.
C. Thừa sản phẩm chuyển hóa.
D. Thiếu chất dinh dưỡng cho sự chuyển hóa vật chất.
Câu 13. Cây trồng được sản xuất theo công nghệ nuôi cấy mô tế bào có đặc điểm gì?
A. Không sạch bệnh, đồng nhất về di truyền
B. Sạch bệnh, đồng nhất về di truyền.
C. Sạch bệnh, không đồng nhất về di truyền.
D. Hệ số nhân giống cao.
Câu 14. Người lớn tuổi hay bị đãng trí vì:
A. Tế bào thần kinh không phân bào mà chỉ chết đi.
B. Không có tế bào trẻ thay thế.
C. Người già hay quên và kém suy nghĩ.
D. Cả A, B, C.
Câu 15. Pha sáng của quang hợp diễn ra tại:
A. màng tilacoit B. bào tương C. chất nền lục lạp D. tế bào chất
Câu 16. Bộ NST của một loài là 2n = 14 (đậu Hà Lan). Có bao nhiêu phát biểu đúng?
- Số NST ở kì đầu của nguyên phân là 14 NST kép.
- Số tâm động ở kì giữa của nguyên phân là 14.
- Số NST ở kì sau của nguyên phân là 14 NST kép.
- Số chromatide ở kì sau của nguyên phân là 28.
A. 1, 3 B. 1, 4 C. 1, 2, 3 D. 1, 2
Câu 17. Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể bước vào giảm phân. Theo lý thuyết, số lượng tinh trùng được tạo ra là:
A. 24 B. 12 C. 9 D. 3
Câu 18. Vi khuẩn nào dưới đây sử dụng nguồn cacbon chủ yếu là CO2?
A. Trùng giày B. Vi khuẩn nitrate hóa
C. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục D. Nấm men
Câu 19. Ở loài giao phối, bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ khác nhau của loài là nhờ:
A. Quá trình nguyên phân và giảm phân.
B. Quá trình nguyên phân và thụ tinh.
C. Quá trình nguyên phân và thụ tinh.
D. Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 20. Khi nói về quá trình làm sữa chua, một học sinh đưa ra các nhận xét sau:
- Đây là quá trình chuyển hóa thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
- Tác nhân thực hiện chuyển hóa là vi khuẩn lactic và vi khuẩn acetic.
- Sữa chuyển trạng thái từ dạng lỏng sang sệt là do protein trong sữa biến tính khi pH tăng cao.
- Vị chua của sữa là do acid lactic sinh ra trong quá trình chuyển hóa.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 21. Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào động vật đang phân chia thì thấy trong một tế bào có 39 NST, mỗi NST gồm 2 chromatide. Tế bào ấy đang ở:
A. Kì đầu II của giảm phân B. Kì đầu của nguyên phân
C. Kì đầu I của giảm phân D. Kì cuối II của giảm phân.
Câu 22. Cho biết tên gọi quá trình chuyển hóa các tế bào phôi thành các tế bào biệt hóa khác nhau?
A. Phân hóa tế bào B. Phản phân hóa tế bào
C. Phân chia tế bào D. Nảy mầm
Câu 23. Điều nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật tự dưỡng?
A. Nhận cacbon từ CO2 của khí quyển.
B. Nhận năng lượng từ ánh sáng mặt trời.
C. Nhận năng lượng từ các phản ứng oxi hóa các hợp chất vô cơ.
D. Nhận cacbon từ các hợp chất hữu cơ.
Câu 24. Tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào:
A. nồng độ cơ chất B. nhu cầu năng lượng của tế bào
C. hàm lượng oxy trong tế bào D. tỉ lệ giữa CO2/O2
Câu 25. Ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựa vào:
A. Thành phần vi sinh vật.
B. Hàm lượng và thành phần các chất.
C. Thành phần hóa học và thành phần vi sinh vật.
D. Tính chất vật lí của môi trường (rắn, lỏng).
Câu 26. Hình thức sinh sản nào sau đây không xuất hiện ở vi sinh vật?
A. Sinh sản sinh dưỡng B. Phân đôi
C. Hình thành bào tử D. Nảy chồi
Câu 27. Vi khuẩn E.coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần. Số tế bào của quần thể vi khuẩn E.coli có được sau 3 giờ 20 phút từ một tế bào vi khuẩn ban đầu là:
A. 1024 B. 1240 C. 1420 D. 200
Câu 28. Chu kì tế bào nào ở người có thời gian ngắn nhất?
A. Tế bào ruột B. Tế bào gan C. Tế bào phôi D. Tế bào cơ
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1. Hãy vẽ và giải thích đường cong sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục.
Câu 2. Công nghệ tế bào động vật gồm có những kĩ thuật nào? Trong thực tế, đã có những thành tựu công nghệ tế bào đọng vật nào được đưa vào ứng dụng và sản xuất?