Giải Đề bài Đề thi giữa kì 1 – Đề số 4 – Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 Chân trời sáng tạo.
Câu hỏi/Đề bài:
Phần trắc nghiệm (7 điểm):
Câu 1. Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây?
A. Nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào
B. Nước đảm bảo cho tế bào và cơ thể có nhiệt độ ổn định
C. Nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào
D. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng
Câu 2. Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học sử dụng tri giác để thu thập thông tin về đối tượng là:
A. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
B. Phương pháp quan sát.
C. Phương pháp thực nghiệm khoa học.
D. Phương pháp nuôi cấy vi sinh vật.
Câu 3. Lông và roi có chức năng là
A. Roi, lông đều giúp tế bào di chuyển
B. Roi di chuyển, lông bám trên bề mặt tế bào chủ.
C. Lông di chuyển, roi bám trên bề mặt
D. Lông có tính kháng nguyên.
Câu 4. Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi
A. Các phân tử prôtêin và phospholipid. B. Các phân tử phospholipid và nucleic acid.
C. Các phân tử protein. D. Các phân tử protein và nucleic acid.
Câu 5. Cho các ý sau đây:
(1) Có chứa hệ enzyme làm nhiệm vụ tổng hợp lipid
(2) Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào
(3) Là một hệ thống ống và xoang dẹp phân nhánh thông với nhau
(4) Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa)
(5) Có chứa hệ enzyme làm nhiệm vụ tổng hợp protein
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 6. Tế bào vi khuẩn có kích nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng
A. xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
B. có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn.
C. tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
D. có tỷ lệ S/V nhỏ, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn.
Câu 7. Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau?
A. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố đa lượng cần thiết
B. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ 20 loại amino acid
C. Giúp cho quá trình tiêu hóa tốt hơn
D. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố vi lượng cần thiết
Câu 8. Có bao nhiêu đường đơn trong các loại đường sau đây?
(1) Fructose (2) Saccharose. (3) Pentose (4) Galactose
(5) Glucose. (6) Lactose
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 9. Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức cơ bản là
(1) sinh quyển. (2) cơ thể. (3) quần xã. (4) cơ quan.
(5) tế bào. (6) quần thể. (7) hệ sinh thái. (8) bào quan.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 10. Mỗi nucleotide cấu tạo gồm
A. 3 thành phần là: đường pentose, nhóm phosphate và nhóm base.
B. 2 thành phần là: đường pentose và nhóm base.
C. 3 thành phần là: đường glucose, nhóm phosphate và nhóm base.
D. 3 thành phần là: đường glucose, 2 nhóm phosphate và nhóm base.
Câu 11. Hiện tượng biến tính protein là hiện tượng
A. protein bị phá hủy cấu trúc và chức năng.
B. mất chức năng sinh học của phân tử protein.
C. mất chức năng hóa học của phân tử prôtêin.
D. phá hủy cấu trúc không gian hai chiều của protein.
Câu 12. Các nguyên tô đại lượng gồm
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca. Mn B. C, H, O, N, P, K, S, Ca. Fe.
C. C, H. O, N, P, K, S, Ca, Mg. D. C, H, O, K, P, K, S, Ca. Cu.
Câu 13. Cho các loại lipid sau:
(1) Estrogen. (2) Vitamine E. (3) Dầu. (4) Mỡ. (5) Phospholipid. (6) Sáp.
Lipid đơn giản gồm
A. (1), (2), (5) B. (2), (3), (4). C. (3), (4), (6). D. (1), (4), (5).
Câu 14. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của tế bào:
A. Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau gọi là cơ thể đơn bào.
B. Tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước phân chia.
C. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống.
D. Các tế bào có thành phần tương tự nhau, có vật chất di truyền là DNA.
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày các đặc điểm cấu tạo của nhân tế bào nhân thực phù hợp với chức năng.
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy giải thích hiện tượng: “Khi để rau, củ trong ngăn đá tủ lạnh sau đó lấy ra ngoài thì sẽ bị hỏng rất nhanh”.