Trang chủ Lớp 10 Sinh học lớp 10 Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 – Đề số 4 Đề thi...

[Đáp án] Đề thi học kì 2 – Đề số 4 Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10: A Phần trắc nghiệm (7 điểm) C B 3. D 4. D 5. D 6. A 7. C 8. D 9. C 10. C 11. D 12. B 13

Giải chi tiết Đáp án Đề thi học kì 2 – Đề số 4 – Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Hướng dẫn: Chu trình nhân lên của virus được chia thành 5 giai đoạn.

Câu hỏi/Đề bài:

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1. C

2. B

3. D

4. D

5. D

6. A

7. C

8. D

9. C

10. C

11. D

12. B

13. C

14. B

15. D

16. C

17. D

18. B

19. A

20. C

21. C

22. D

23. B

24. B

25. C

26. B

27. D

28. A

Câu 1:

Hình ảnh dưới đây minh họa cho giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virus?

A. Hấp phụ B. Sinh tổng hợp C. Xâm nhập D. Lắp ráp

Hướng dẫn:

Chu trình nhân lên của virus được chia thành 5 giai đoạn: hấp phụ → xâm nhập → sinh tổng hợp → lắp ráp → phóng thích.

Lời giải:

Quan sát hình vẽ, ta thấy tế bào virus đang đẩy DNA vào tế bfo vi khuẩn nhờ bộ phận đặc biệt, vỏ capsid bỏ lại bên ngoài → đây là giai đoạn xâm nhập.

Chọn C.

Câu 2:

Chất nào sau đây thường được dùng để thanh trùng trong công nghiệp thực phẩm?

A. Chì B. Natri hipoclorit C. Phenol D. Thủy ngân

Hướng dẫn:

Etanol, Izopropanol là chất thanh trùng trong phòng y tế, thí nghiệm

Iodine là chất dùng để tẩy trùng trong bệnh viện

Cloramin, natri hipoclorit là chất dùng để thanh trùng máy móc, nước bể bơi…

Lời giải:

Chất thường được dùng để thanh trùng trong công nghiệp thực phẩm là natri hipoclorit.

Chọn B.

Câu 3:

Những loại virus nào sau đây có cấu trúc khối?

A. Virus sởi và virus bại liệt B. Virus cúm và virus sởi

C. Virus sởi và phage. D. Virus bại liệt và virus mụn cơm

Hướng dẫn:

Virus có rất nhiều kiểu cấu trúc khác nhau như: hình xoắn, hình khối, hình cầu, hình hỗn hợp.

Lời giải:

Virus bại liệt, virus mụn cơm, virus hecpet là virus dạng khối.

Chọn D.

Câu 4:

Nhiệt độ tối ưu là nhiệt độ mà ở đó:

A. Vi sinh vật sinh trưởng yếu nhất. B. Vi sinh vật chết nhiều nhất.

C. Vi sinh vật không sinh sản. D. Vi sinh vật sinh trưởng mạnh nhất.

Hướng dẫn:

Nhiệt độ tối ưu là nhiệt độ mà ở đó vi sinh vật sinh trưởng mạnh nhất.

Lời giải:

Chọn D.

Câu 5:

Dựa vào nhu cầu nguồn năng lượng và nguồn cacbon thì hình thức dinh dưỡng của vi khuẩn nitrate hóa là:

A. Quang dị dưỡng B. Hóa dị dưỡng

C. Quang tự dưỡng D. Hóa tự dưỡng

Hướng dẫn:

Vi khuẩn nitrate hóa sử dụng chất vô cơ (H2S, NH3, …) làm nguồn năng lượng và sử dụng các chất vô cơ là nguồn carbon.

Lời giải:

Chọn D.

Câu 6:

Ống tiêu hóa của người đối với các loài vi sinh vật kí sinh có thể xem là hệ thống nuôi cấy:

A. Liên tục

B. Thường xuyên thay đổi thành phần

C. vừa liên tục vừa không liên tục

D. không liên tục

Hướng dẫn:

Ống tiêu hóa của người đối với các loài vi sinh vật kí sinh có thể xem là hệ thống nuôi cấy liên tục vì chất dinh dưỡng thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng và loại bỏ các chất thải.

Lời giải:

Chọn A.

Câu 7:

Sau thời gian thế hệ, số lượng tế bào trong quần thể vi sinh vật biến đổi như thế nào?

A. Tăng gấp 3 lần B. Tăng gấp 4 lần C. Tăng gấp 2 lần D. Không đổi

Hướng dẫn:

Thời gian thế hệ là thời gian tính từ khi một tế bào sinh ra đến khi tế bào đó phân chia, hay cũng là thời gian cần có để số tế bào tăng lên gấp đôi.

Lời giải:

Chọn C.

Câu 8:

Trong kì đầu của nguyên phân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau đây?

A. Co xoắn tối đa.

B. Bắt đầu dãn xoắn

C. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép

D. Bắt đầu co xoắn lại.

Hướng dẫn:

Trong kì đầu của nguyên phân, các NST kép bắt đầu co xoắn, thoi phân bào hình thành, màng nhân tiêu biến.

Lời giải:

Chọn D.

Câu 9:

Bệnh truyền nhiễm nào sau đây lây truyền qua đường tình dục?

A. Bệnh SARS B. Bệnh lao C. Bệnh AIDS D. Bệnh cúm

Hướng dẫn:

Bệnh truyền nhiễm có thể lây truyền qua đường tình dục là bệnh AIDS.

Lời giải:

Chọn C.

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phương thức lây truyền bệnh truyền nhiễm theo con đường ngang?

A. Qua tiếp xúc trực tiếp, qua vết thương, qua quan hệ tình dục.

B. Qua sol khí bắn ra hoặc do côn trùng cắn.

C. Truyền từ mẹ sang con khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ.

D. Qua đường tiêu hóa, vi sinh vật từ phân vào cơ thể qua thức ăn.

Hướng dẫn:

Lây truyền ngang là phương thức lây truyền các bệnh do virus gây ra từ cá thể này sang cá thể khác.

Lời giải:

Điều không đúng với lây truyền ngang là: Truyền từ mẹ sang con khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ. Đây là phương thức lây truyền dọc.

Chọn C.

Câu 11:

Trong nuôi cấy liên tục không có pha nào sau đây?

A. Pha lũy thừa B. Pha lũy thừa, pha cân bằng

C. Pha tiềm phát, pha lũy thừa D. Pha suy vong.

Hướng dẫn:

Quần thể vi khuẩn sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy liên tục được cung cấp chất dinh dưỡng liên tục và loại bỏ các chất thải từ quá trình sống.

Lời giải:

Trong nuôi cấy liên tục, quần thể vi sinh vật sinh trưởng không có pha suy vong.

Chọn D.

Câu 12:

Phage tiết loại enzyme nào để phá hủy thành tế bào của vi khuẩn, giúp phage bơm acid nucleic vào tế bào chất của vi khuẩn?

A. Lipase B. Lizozim C. Protease D. Nuclease

Lời giải:

Phage tiết ra enzyme lysozyme để phá hủy thành tế bào của vi khuẩn, giúp phage bơm acid nucleic vào tế bào chất của vi khuẩn.

Chọn B.

Câu 13:

Chất nhận electron cuối cùng trong quá trình hô hấp hiếu khí là:

A. Chất vô cơ B. Chất hữu cơ

C. O2 D. Chất vô cơ không khải O2

Hướng dẫn:

Chất nhận electron cuối cùng trong quá trình hô hấp hiếu khí là oxy (O2).

Lời giải:

Chọn C.

Câu 14:

Vi sinh vật gây bệnh cơ hội là những vi sinh vật:

A. Tấn công khi vật chủ đã chết.

B. Lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công.

C. Kết hợp với một loại virus nữa để tấn công vật chủ.

D. Tấn công vật chủ khi đã có sinh vật khác tấn công.

Hướng dẫn:

Vi sinh vật gây bệnh cơ hội là những vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công.

Lời giải:

Chọn B.

Câu 15:

Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại?

A. Vi khuẩn hydro B. Vi khuẩn nitrate hóa

C. Vi khuẩn oxy hóa lưu huỳnh D. Vi khuẩn lam

Hướng dẫn:

Vi khuẩn lam dinh dưỡng kiểu quang tự dưỡng.

Lời giải:

Vi khuẩn hidro, vi khuẩn nitrate hóa, vi khuẩn oxy hóa lưu huỳnh được xếp vào nhóm hóa tự dưỡng.

Chọn D.

Câu 16:

Hệ gene của virus có vai trò gì?

A. Bảo vệ virus.

B. Là thụ thể giúp virus bám được lên bề mặt tế bào chủ

C. Quy định mọi đặc điểm của virus

D. Giúp virus tạo dinh dưỡng để nó sống

Hướng dẫn:

Hệ gene của virus có vai trò quy định mọi đặc điểm của virus

Lời giải:

Chọn C.

Câu 17:

Vi khuẩn Salmonella gây ra ngộ độc thực phẩm có thời gian thế hệ là 30 phút. Nếu có 4 tế bào nhiễm vào 1 miếng thịt (trong điều kiện tối ưu). Theo lí thuyết, sau 3 giờ, số lượng tế bào vi khuẩn là:

A. 12 B. 24 C. 64 D. 256

Hướng dẫn:

Trong điều kiện lí tưởng, sau n lần phân chia từ No tế bào ban đầu, số tế bào tạo thành Nt là:

Nt = No x 2n

Lời giải:

Số thế hệ tế bào vi khuẩn trải qua trong 3 giờ là:

3 x 60 : 30 = 6 (thế hệ).

Số lượng tế bào vi khuẩn sau 3 giờ là:

Nt = 4 x 26 = 256 (tế bào).

Chọn D.

Câu 18:

Ý nghĩa cua kiểu quang tự dưỡng ở vi sinh vật đối với môi trường và con người là:A. Tạo được nguồn nito dễ sử dụng cho cây trồng.

B. Cung cấp nguồn oxy cho sự sống trên Trái Đất, đảm bảo chu trình tuần hoàn carbon.

C. Sản xuất được rượu, bia, nước mắm, làm tương, sữa chua, giấm …

D. Xử lý được các nguồn nước bị ô nhiễm kim loại nặng.

Hướng dẫn:

Ý nghĩa cua kiểu quang tự dưỡng ở vi sinh vật đối với môi trường và con người là cung cấp nguồn oxy cho sự sống trên Trái Đất, đảm bảo chu trình tuần hoàn carbon.

Lời giải:

Chọn B.

Câu 19:

Trong các bệnh sau, bệnh nào là bệnh truyền nhiễm do virus gây ra?

A. Viêm gan B, viêm não Nhật Bản B. Sởi, lao.

C. HIV, cúm. D. Cúm, sốt rét.

Hướng dẫn:

Các bệnh truyền nhiễm do virus gây ra là bệnh viêm gan B, viêm não Nhật Bản.

Lời giải:

Chọn A.

Câu 20:

Sản phẩm nào không phải là ứng dụng của virus trong thực tiễn?

A. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học B. Sản xuất vaccine

C. Sản xuất rượu D. Sản xuất Inteferon.

Hướng dẫn:

Virus được ứng dụng trong quá trình sản xuất thuốc trừ sâu sinh học, sản xuất vaccine và inteferon …

Lời giải:

Sản xuất rượu là ứng dụng của quá trình phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật.

Chọn C.

Câu 21:

Cho các thông tin sau:

1) Thường xuyên đổi mới môi trường nuôi cấy

2) Không bổ sung thêm chất dinh dưỡng và không lấy đi các sản phẩm trong quá trình nuôi cấy

3) Hình thức nuôi cấy để nghiên cứu sinh trưởng của quần thể vi khuẩn

4) Ứng dụng để thu nhận các chất có hoạt tính sinh học (amino acid, enzyme, kháng sinh …)

Có bao nhiêu thông tin thuộc về nuôi cấy không liên tục?

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Lời giải:

Các thông tin đúng về nuôi cấy không liên tục là:

2) Không bổ sung thêm chất dinh dưỡng và không lấy đi các sản phẩm trong quá trình nuôi cấy

3) Hình thức nuôi cấy để nghiên cứu sinh trưởng của quần thể vi khuẩn

Chọn C.

Câu 22:

Virus ôn hòa có thể chuyển thành virus độc trong điều kiện nào sau đây?

A. Khi virus sống trong môi trường ưu trương.

B. Khi tế bào thay đổi hình dạng

C. Khi nhiệt độ môi trường thay đổi

D. Có tác động của tia tử ngoại hoặc chất hóa học.

Hướng dẫn:

Virus ôn hòa có thể chuyển thành virus độc trong điều kiện có tác động của tia tử ngoại hoặc chất hóa học.

Lời giải:

Chọn D.

Câu 23:

Hình thức sinh sản có thể tìm thấy ở nấm men là:

A. Tiếp hợp và bằng bào tử vô tính B. Phân đôi và nảy chồi

C. Tiếp hợp và bằng bào tử hữu tính D. Tiếp hợp và phân đôi

Hướng dẫn:

Hình thức sinh sản có thể tìm thấy ở nấm men là phân đôi và nảy chồi.

Lời giải:

Chọn B.

Câu 24:

Làm tương chủ yếu là nhờ:

A. Nấm vàng xanh B. Nấm vàng hoa cau

C. Vi khuẩn kị khí D. Nấm men

Hướng dẫn:

Sản xuất tương là ứng dụng của quá trình phân giải protein của vi sinh vật.

Lời giải:

Quá trình làm tương chủ yếu là nhờ nấm vàng hoa cau.

Chọn B.

Câu 25:

Có bao nhiêu thông tin đúng khi nói về virus?

1) Là cơ thể sống chưa có cấu tạo tế bào

2) Nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ

3) Có kích thước siêu nhỏ, chỉ nhìn thấy được dưới kính hiển vi điện tử.

4) Lõi nucleic acid là hệ gene của virus quy định mọi đặc điểm của virus.

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Hướng dẫn:

Các phát biểu đúng khi nói về virus là:

1) Là cơ thể sống chưa có cấu tạo tế bào

2) Nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ

3) Có kích thước siêu nhỏ, chỉ nhìn thấy được dưới kính hiển vi điện tử.

4) Lõi nucleic acid là hệ gene của virus quy định mọi đặc điểm của virus.

Lời giải:

Chọn C.

Câu 26:

Trong một quần thể sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian một thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là:

A. 104.25 B. 104.26 C. 104.24 D. 104.23

Hướng dẫn:

Trong điều kiện lí tưởng, sau n lần phân chia từ No tế bào ban đầu, số tế bào tạo thành Nt là:

Nt = No x 2n

Lời giải:

Số thế hệ mà tế bào trải qua trong 2 giờ là: 2 x 60 : 20 = 6 (thế heej0.

Số tế bào được tạo ra sau 2 giờ là:

Nt = 104 x 26 (tế bào)

Chọn B.

Câu 27:

Có bao nhiêu biện pháp sau đây dùng để phòng tránh các bệnh truyền nhiễm do virus gây ra?

1) Tiêm vaccine

2) Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh

3) Đảm bảo an toàn trong truyền máu

4) Vệ sinh cá nhân và môi trường sống

5) Vệ sinh ăn uống

6) Quan hệ tình dục an toàn

A. 5 B. 3 C. 4 D. 6

Lời giải:

Phát biểu đúng khi nói về cách phòng tránh các bệnh truyền nhiễm là:

1) Tiêm vaccine

2) Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh

3) Đảm bảo an toàn trong truyền máu

4) Vệ sinh cá nhân và môi trường sống

5) Vệ sinh ăn uống

6) Quan hệ tình dục an toàn

Chọn D.

Câu 28:

Cơ chế tác động của chất kháng sinh là:

A. diệt khuẩn có tính chọn lọc B. oxy hóa các thành phần tế bào

C. gây biến tính các protein D. bất hoạt các protein

Hướng dẫn:

Cơ chế tác động của chất kháng sinh là diệt khuẩn có chọn lọc.

Lời giải:

Chọn A.

B. Phần tự luận (3 điểm):

Câu 1 (2 điểm):

Virus cúm và virus HIV có gì giống và khác nhau?

Hướng dẫn:

Dựa vào cấu tạo và các sự kiện trong chu trình nhân lên của virus HIV và virus cúm để chỉ ra các điểm giống và khác biệt.

Lời giải:

Câu 2 (1 điểm):

Tại sao khi điều trị AIDS, các bác sĩ thường cho bệnh nhân sử dụng cùng lúc nhiều loại thuốc khác nhau?

Hướng dẫn:

Virus HIV là virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người.

Lời giải:

  • HIV có vật chất di truyền là RNA, khi tái bản vật chất di truyền, các enzyne của virus gần như không có khả năng sửa sai nên dễ phát sinh các đột biến.
  • Vì các đột biến liên tục xuất hiện với tần số khá cao nên nhiều khả năng một trong số các đột biến có khả năng kháng lại được một loại thuốc chống HIV.
  • Khi dùng nhiều loại thuốc có tác dụng chống lại sự nhân lên của HIV ở các giai đoạn khác nhau sẽ làm giảm cơ hội phát sinh chủng HIV mang đột biến chống lại cùng lúc nhiều loại thuốc.