Trang chủ Lớp 10 Sinh học lớp 10 Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều Tổng hợp 10 đề thi học kì 2 Sinh 10 Cánh diều...

Tổng hợp 10 đề thi học kì 2 Sinh 10 Cánh diều có đáp án: Đề 1 A. Phần trắc nghiệm (7 điểm) Trong quá trình làm tương, người ta sử dụng loại vi sinh vật nào? A. Vi khuẩn lactic B. Nấm men C

Phân tích, đưa ra lời giải Tổng hợp 10 đề thi học kì 2 Sinh 10 Cánh diều có đáp án – Đề thi học kì 2 – Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 Cánh diều. Trong quá trình làm tương, người ta sử dụng loại vi sinh vật nào?…

Đề 1

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1. Trong quá trình làm tương, người ta sử dụng loại vi sinh vật nào?

A. Vi khuẩn lactic

B. Nấm men

C. Nấm mốc hoa cau

D. Vi khuẩn lam

Câu 2. Thành phần nào sau đây của tế bào vi khuẩn quyết định kết quả nhuộm Gram?

A. Màng tế bào

B. Lông và roi

C. Lông nhung và pili

D. Peptidoglycan

Câu 3. Phương thức sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi sinh vật là:

A. Phân đôi

B. Nảy chồi

C. Sinh sản bằng bào tử

D. Trinh sinh

Câu 4. Khi nói về nguyên nhân khiến virus phải sống kí sinh nội bào bắt buộc, phát biểu nào dưới đây sai?

A. Virus thiếu hệ enzyme thực hiện trao đổi chất.

B. Virus không có bộ máy sinh tổng hợp protein cho bản thân nó.

C. Virus không có hệ gen của riêng nó.

D. Virus không có nguyên liệu để tạo nên các bộ phận cấu thành mới.

Câu 5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về giảm phân?

1) Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I.

2) Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian

3) Giảm phân sinh ra các tế bào con với bộ NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

4) Bốn tế bào con được sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc.

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2

Câu 6. Tế bào lấy các chất tan trong dung dịch bằng cách màng tế bào lõm vào bên trong hình thành nên túi vận chuyển bao bọc lấy giọt dung dịch rồi tách rời khỏi màng vào bên trong tế bào chất. Quá trình này được gọi là:

A. Khuếch tán có hỗ trợ

B. Nhập bào nhờ thụ thể

C. Ẩm bào

D. Vận chuyển thụ động

Câu 7. Virus bám vào tế bào chủ nhờ các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt của virus tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ là đặc điểm của giai đoạn:

A. Hấp phụ B. Xâm nhập C. Tổng hợp D. Lắp ráp

Câu 8. Dị hóa ở vi sinh vật là quá trình:

A. Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.

B. Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.

C. Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.

D. Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.

Câu 9. Tế bào gốc ở động vật có thể hình thành khi

A. tế bào động vật bị đột biến.

B. tế bào động vật phân chia.

C. tế bào sinh dưỡng được được kích hoạt phản biệt hóa.

D. tế bào sinh dưỡng được biệt hóa thành một loại tế bào có tính chuyên hóa.

Câu 10. Vì sao vi khuẩn sinh trưởng nhanh với tốc độ lớn nhất và không đổi trong pha lũy thừa ở nuôi cấy không liên tục?

A. Vì chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục.

B. Vì con người không lấy ra dịch nuôi cấy.

C. Vì số lượng vi khuẩn sinh ra nhiều hơn số lượng vi khuẩn chết đi.

D. Vì vi khuẩn đã làm quen được môi trường, nguồn dinh dưỡng trong môi trường còn nhiều.

Câu 11. Vi sinh vật A có khả năng sinh trưởng ở nhiệt độ từ 15oC đến 45oC, sinh trưởng tối ưu ở 30 – 35oC. Chúng thuộc nhóm vi sinh vật nào dưới đây?

A. Nhóm vi sinh vật ưa lạnh.

B. Nhóm vi sinh vật ưa ấm.

C. Nhóm vi sinh vật ưa nhiệt.

D. Nhóm vi sinh vật cực ưa nhiệt.

Câu 12. Đâu không phải là ứng dụng của quá trình tổng hợp amino acid và protein ở vi sinh vật?

A. Sản xuất glutamic acid nhờ vi khuẩn Corynebacterium glutamicum.

B. Sản xuất lysine nhờ vi khuẩn Brevibacterium flavum.

C. Sản xuất protein nhờ nấm men S. cerevisiae.

D. Sản xuất nhựa sinh học nhờ vi khuẩn Bacillus cereus hay Cupriavidus necator.

Câu 13. Sản xuất ethanol sinh học từ phụ phẩm nông nghiệp là ứng dụng của vi sinh vật

A. trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng.

B. trong chế biến và bảo quản thực phẩm.

C. trong công nghiệp.

D. trong lâm nghiệp.

Câu 14. Thành phần nào của virus có vai trò mang thông tin di truyền?

A. Vỏ capsid.

B. Lõi nucleic acid.

C. Màng phospholipid kép.

D. Gai glycoprotein.

Câu 15. Phage T4 có thụ thể nằm ở

A. vỏ capsid.

B. glycoprotein.

C. lõi nucleic acid.

D. đầu tận cùng của lông đuôi.

Câu 16. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về sự phóng thích của virus có màng bọc ra khỏi tế bào vật chủ?

A. Tổng hợp các đoạn màng có gắn glycoprotein và hợp với màng sinh chất.

B. Tổ hợp vỏ capsid, hệ gene đi ra ngoài theo kiểu xuất bào.

C. Tiết enzyme làm tan màng tế bào và chui ra ngoài.

D. Kéo theo màng sinh chất của tế bào chủ và tạo thành vỏ ngoài của virus.

Câu 17. Virus gây bệnh trên đối tượng nào sau đây thường có màng bọc?

A. Động vật. B. Thực vật. C. Nấm. D. Vi khuẩn.

Câu 18. Vi khuẩn nitrate sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng và có nguồn carbon chủ yếu là CO2. Như vậy, hình thức dinh dưỡng của chúng là:

A. quang dị dưỡng

B. hóa dị dưỡng

C. quang tự dưỡng

D. hóa tự dưỡng

Câu 19. Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các chromatide của các NST tương đồng xảy ra ở giai đoạn nào của giảm phân?

A. Kì đầu I B. Kì giữa II C. Kì đầu II D. Kì sau I

Câu 20. Trâu bò tiêu hóa được rơm rạ, mối tiêu hóa được gỗ là do trong dạ dày 4 túi của trâu bò và trong ruột mối có chứa các vi sinh vật có khả năng sinh enzyme gì trong các enzyme sau?

A. Protease B. Lipase C. Cellulase D. Amylase

Câu 21. Quần thể vi khuẩn E.coli ban đầu có 106 tế bào. Sau 1 giờ, số lượng tế bào E.coli của quần thể là 8.106 tế bào. Thời gian thế hệ của E.coli là:

A. 20 phút B. 10 phút C. 8 phút D. 30 phút

Câu 22. Phát biểu nào dưới đây nói về nhân bản vô tính vật nuôi là đúng?

A. Nhân bản vật nuôi là hình thức sinh sản nhân tạo, không xảy ra trong tự nhiên

B. Con vật được nhân bản giống hệt con vật cho nhân về mọi đặc điểm.

C. Nhân bản vô tính giúp tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gen quý hiếm

D. Con vật nhân bản thường có tuổi thọ cao hơn so với các con vật sinh sản hữu tính cùng loài.

Câu 23. Loại vi sinh vật được ứng dụng trong công nghiệp sản xuất rượu vang là:

A. Vi khuẩn lactic

B. Nấm mốc

C. Động vật nguyên sinh

D. Nấm men

Câu 24. Trong nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối, người ta nên dừng lại ở giai đoạn nào sau đây?

A. Giữa pha lũy thừa

B. Cuối pha cân bằng

C. Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng

D. Đầu pha suy vong

Câu 25. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Một số vi sinh vật được dùng trong lên men thực phẩm.

B. Vi sinh vật có hại gây bệnh cho con người, vật nuôi và con người.

C. Vi sinh vật vừa có lợi, vừa có hại cho con người.

D. Vi sinh vật và hoạt động của chúng gây ô nhiễm môi trường, vì thế không thể dùng vi sinh vật để xử lí ô nhiễm môi trường.

Câu 26. Khi cho penicillin là chất ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn vào môi trường nuôi cấy thì pha nào sẽ không bị ảnh hưởng?

A. Pha cân bằng

B. Pha lũy thừa

C. Pha suy vong

D. Pha tiềm phát

Câu 27. Cho các chất sau:

1) Vitamin 2) Glucose 3) Protein

4) Iod 5) Chất kháng sinh 6) Amino acid

Những chất có thể là nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật là:

A. 1, 5 B. 1, 6 C. 1, 2, 6 D. 1, 5, 6

Câu 28. Bệnh nào sau đây không phải do virus gây ra:

A. Viêm gan B. B. Bại liệt. C. Lang ben. D. Quai bị.

B. Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Phân biệt phương thúc lây truyền ngang và lây truyền dọc của virus trên người và động vật.

Câu 2 (1 điểm). Tại sao mỗi loại virus chỉ gây bệnh ở một hoặc một số loài sinh vật nhất định? Cho ví dụ.

Đề 2

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1. Trong quá trình làm tương, người ta sử dụng loại vi sinh vật nào?

A. Vi khuẩn lactic B. Nấm men

C. Nấm mốc hoa cau D. Vi khuẩn lam

Câu 2. Trong nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối, người ta nên dừng lại ở giai đoạn nào sau đây?

A. Giữa pha lũy thừa B. Cuối pha cân bằng

C. Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng D. Đầu pha suy vong

Câu 3. Ở loài ngô, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 20. Theo lý thuyết, số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở kì sau của quá trình nguyên phân là?

A. 20 B. 10 C. 40 D. 5

Câu 4. Phương thức sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi sinh vật là:

A. Phân đôi B. Nảy chồi

C. Sinh sản bằng bào tử D. Trinh sinh

Câu 5. Khi nói về nguyên nhân khiến virus phải sống kí sinh nội bào bắt buộc, phát biểu nào dưới đây sai?

A. Virus thiếu hệ enzyme thực hiện trao đổi chất.

B. Virus không có bộ máy sinh tổng hợp protein cho bản thân nó.

C. Virus không có hệ gen của riêng nó.

D. Virus không có nguyên liệu để tạo nên các bộ phận cấu thành mới.

Câu 6. Muối chua rau thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?

A. Phân giải cellulose và lên men lactic

B. Phân giải protein và cellulose.

C. Lên men lactic và lên men etylic

D. Lên men lactic

Câu 7. Cho các vi sinh vật: vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, nấm, tảo lục đơn bào. Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại?

A. Nấm

B. Tảo lục đơn bào

C. Vi khuẩn lam

D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tím.Câu 8. Tế bào lấy các chất tan trong dung dịch bằng cách màng tế bào lõm vào bên trong hình thành nên túi vận chuyển bao bọc lấy giọt dung dịch rồi tách rời khỏi màng vào bên trong tế bào chất. Quá trình này được gọi là:

A. Khuếch tán có hỗ trợ B. Nhập bào nhờ thụ thể

C. Ẩm bào D. Vận chuyển thụ động

Câu 9. Virus bám vào tế bào chủ nhờ các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt của virus tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ là đặc điểm của giai đoạn:

A. Hấp phụ B. Xâm nhập C. Tổng hợp D. Lắp ráp

Câu 10. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, sự phát triển của quần thể vi khuẩn được biểu diễn bằng:

A. Đường thẳng B. Đường tròn

C. Đường cong. D. Đường lượn sóng (hình sin)

Câu 11. Vì sao vi khuẩn sinh trưởng nhanh với tốc độ lớn nhất và không đổi trong pha lũy thừa ở nuôi cấy không liên tục?

A. Vì chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục.

B. Vì con người không lấy ra dịch nuôi cấy.

C. Vì số lượng vi khuẩn sinh ra nhiều hơn số lượng vi khuẩn chết đi.

D. Vì vi khuẩn đã làm quen được môi trường, nguồn dinh dưỡng trong môi trường còn nhiều.

Câu 12. Con người đã ứng dụng khả năng quang tổng hợp của vi sinh vật để

A. sản xuất amino acid.

B. sản xuất thực phẩm, dược phẩm (tảo và vi khuẩn lam).

C. sản xuất dầu diesel sinh học.

D. sản xuất sản phẩm dùng một lần từ những polymer sinh học.

Câu 13. Vi sinh vật có khả năng tổng hợp enzyme nào sau đây để phân giải tinh bột?

A. Protease. B. Cellulase. C. Amylase. D. Lipase.

Câu 14. Đâu không phải là ứng dụng của quá trình tổng hợp amino acid và protein ở vi sinh vật?

A. Sản xuất glutamic acid nhờ vi khuẩn Corynebacterium glutamicum.

B. Sản xuất lysine nhờ vi khuẩn Brevibacterium flavum.

C. Sản xuất protein nhờ nấm men S. cerevisiae.

D. Sản xuất nhựa sinh học nhờ vi khuẩn Bacillus cereus hay Cupriavidus necator.

Câu 15. Sản xuất ethanol sinh học từ phụ phẩm nông nghiệp là ứng dụng của vi sinh vật

A. trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng.

B. trong chế biến và bảo quản thực phẩm.

C. trong công nghiệp.

D. trong lâm nghiệp.

Câu 16. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về sự phóng thích của virus có màng bọc ra khỏi tế bào vật chủ?

A. Tổng hợp các đoạn màng có gắn glycoprotein và hợp với màng sinh chất.

B. Tổ hợp vỏ capsid, hệ gene đi ra ngoài theo kiểu xuất bào.

C. Tiết enzyme làm tan màng tế bào và chui ra ngoài.

D. Kéo theo màng sinh chất của tế bào chủ và tạo thành vỏ ngoài của virus.

Câu 17. Virus khi nhân lên trong tế bào thực vật sẽ lan sang các tế bào khác bằng cách

A. tổng hợp enzyme làm thủng thành tế bào và chui sang tế bào bên cạnh.

B. phân chia nhanh làm vỡ tế bào rồi chui sang tế bào bên cạnh.

C. trực tiếp qua cầu sinh chất.

D. nảy chồi giải phóng dần và xâm nhập vào tế bào bên cạnh.

Câu 18. Việc làm nào sau đây là ứng dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của độ ẩm tới sinh trưởng của quần thể sinh vật?

A. Dùng nhiệt độ cao để thanh trùng vi sinh vật

B. Ướp muối, ướp đường thực phẩm.

C. Phơi khô, sấy khô thực phẩm.

D. Lên men.

Câu 19. Trong các sinh vật sau đây: Nấm men, tảo, vi khuẩn lam, vi khuẩn lactic, nấm mốc có bao nhiêu sinh vật thuộc nhóm tự dưỡng?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 20. Những quá trình sản xuất nào sau đây là ứng dụng của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật?

1) Sản xuất sinh khối (protein đơn bào)

2) Sản xuất rượu; tương; cà, dưa muối

3) Sản xuất các chế phẩm sinh học (chất xúc tác sinh học, gôm …)

4) Sản xuất nem chua, nước mắm.

A. (1), (3) B. (2), (3) C. (1), (2) D. (3), (4)

Câu 21. Phân tích nucleic acid của một virus thấy tỉ lệ các loại nucleotide như sau: A = 20%; X = 20%; T = 25%. Nucleic acid này là:

A. DNA mạch đơn B. DNA mạch kép

C. RNA mạch đơn D. RNA mạch kép

Câu 22. Virus chui vào tế bào sau đó cởi vỏ để giải phóng nucleic acid vào tế bào chất xảy ra ở giai đoạn nào sau đây?

A. Hấp phụ B. Xâm nhập C. Sinh tổng hợp D. Giải phóng

Câu 23. Kiểu chuyển hóa vật chất nào sau đây sinh ra nhiều ATP nhất?

A. Lên men B. Hô hấp hiếu khí hoàn toàn

C. Hô hấp hiếu khí không hoàn toàn D. Hô hấp kị khí

Câu 24. Để xác định vi khuẩn gây bệnh thuộc nhóm Gram âm hay Gram dương, làm cơ sở cho việc sử dụng thuốc điều trị phù hợp, nâng cao hiệu quả chữa trị các bệnh nhiễm khuẩn, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. Nhuộm đơn B. Soi tươi C. Nhuộm Gram D. Nhuộm kép

Câu 25. Dựa vào độ pH của môi trường sống, vi sinh vật được chia thành mấy nhóm?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 26. Hiện tượng nào sau đây không tìm thấy trong chu kì sinh tan của virus?

A. Tổng hợp các đại phân tử sinh học.

B. Sự xâm nhập của virus vào tế bào chủ.

C. Lắp ráp các bộ phận tạo ra các virus mới.

D. Tích hợp hệ gene của virus vào hệ gene của tế bào chủ.

Câu 27. Nấm men Saccharomyces cerevisiae được sử dụng trong

A. sản xuất thuốc kháng sinh và các loại thực phẩm

B. sản xuất đồ uống có cồn, bánh mì

C. sản xuất sữa chua, dưa chua

D. bảo quản sản phẩm nông nghiệp và cải tiến các loại phân bón vi sinh

Câu 28. Loại vi sinh vật được ứng dụng trong công nghiệp sản xuất rượu vang là:

A. Vi khuẩn lactic B. Nấm mốc

C. Động vật nguyên sinh D. Nấm men

B. Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2 điểm). So sánh thuốc trừ sâu sinh học (chế phẩm virus) và thuốc trừ sâu hóa học, cho biết nên sử dụng thuốc trừ sâu nào trong nông nghiệp.

Câu 2 (1 điểm). Vaccine là gì? Trình bày khái quát cơ chế hình thành kháng thể khi tiêm vaccine.

Đề 3

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1. Ở loài ngô, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 20. Theo lý thuyết, số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở kì sau của quá trình nguyên phân là?

A. 20 B. 10 C. 40 D. 5

Câu 2. Trong nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối, người ta nên dừng lại ở giai đoạn nào sau đây?

A. Giữa pha lũy thừa B. Cuối pha cân bằng

C. Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng D. Đầu pha suy vong

Câu 3. Vi sinh vật có thể bị hấp thụ được chất hữu cơ có kích thước phân tử lớn như protein, tinh bột, lipid, cellulose bằng cách nào?

A. Nhập bào

B. Khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất

C. Vận chuyển qua các kênh trên màng

D. Tiết các enzyme phân giải ngoại bào, sau đó mới hấp thụ vào tế bào.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cấu tạo của virus?

A. Capsid được cấu tạo từ các đơn vị protein và capsome.

B. Capsid là thuật ngữ chỉ vỏ protein của virus.

C. Virus trần là virus không có vỏ capsid.

D. Virus gồm hai thành phần cơ bản là lõi (nucleic acid) và vỏ capsid.

Câu 5. Trong các con đường tiếp xúc giữa người nhiễm HIV và người khỏe mạnh dưới đây, có bao nhiêu con đường không làm lây nhiễm HIV là?

1) Muỗi đốt người nhiễm HIV sau đó đốt người khỏe mạnh.

2) Mẹ nhiễm HIV truyền qua thai nhi

3) Dùng chug bơm kim tiêm.

4) Quan hệ tình dục không an toàn

5) Bắt tay người nhiễm HIV

6) Hắt hơi.

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

Câu 6. Hóa chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng vi sinh vật?

A. Protein. B. Polysaccharide. C. Monosaccharide. D. Phenol.

Câu 7. Phương pháp nuôi cấy liên tục có mục tiêu

A. Tránh cho quần thể vi sinh vật bị suy vong.

B. Làm cho chất độc hại trong môi trường nằm trong một giới hạn thích hợp.

C. Rút ngắn thời gian thế hệ của quần thể vi sinh vật.

D. Kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật.

Câu 8. Vi sinh vật nào sau đây không thuộc tế bào nhân thực?

A. Tảo B. Nấm men C. Nấm mốc D. Xạ khuẩn

Câu 9. Cho các thông tin về virus, có bao nhiêu thông tin đúng khi nói về virus:

(1). Là cơ thể sống chưa có cấu tạo tế bào.

(2). Nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ (kí sinh nội bào bắt buộc).

(3). Có kích thước siêu nhỏ, chỉ nhìn thấy được dưới kính hiển vi điện tử.

(4). Có cấu tạo đơn giản gồm lõi nucleic acid và vỏ protein (vỏ capsid).

(5). Lõi nucleic acid là hệ gen của virus quy định mọi đặc điểm của virus.

A. 3 B. 5 C. 4 D. 2

Câu 10. Khi nuôi cấy vi sinh vật, trường hợp nào sau đây không có pha tiềm phát?

A. Gia tăng thể tích bình nuôi cấy lên nhiều lần.

B. Tăng lượng vi sinh vật giống vào môi trường nuôi cấy.

C. Giống vi sinh vật nuôi cấy trẻ, có năng lực sinh trưởng mạnh.

D. Môi trường mới có thành phần dinh dưỡng giống như môi trường cũ.

Câu 11. Yếu tố vật lý ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật có hại trong quá trình muối chua rau quả là

A. nhiệt độ. B. ánh sáng. C. độ pH. D. độ ẩm.

Câu 12. Môi trường nào sau đây là môi trường bán tổng hợp (cho biết hàm lượng các chất đo bằng đơn vị g/l)?

1) NaNO3 – 9, K2HPO4 – 4, MgSO4 – 1,5, KCl – 1,5, FeSO4 – 0,2, nước 1 lít, thạch 20g, pH = 5 – 6.

2) Cao thịt bò – 10, K2HPO4 – 3, NaCl – 3, nước 1 lít, thạch 20g, pH = 7.

3) Nước luộc khoai tây, cao thịt bò 10g, nước 1 lít, pH = 6,8 – 7.

4) (NH4)3PO4 – 1,5, K2HPO4 – 1, MgSO4 – 0,2, CaCl2 – 0,1, NaCl – 5, nước 1 lít.

A. (2), (3). B. (1), (2), (3). C. chỉ (2). D. (1), (4).

Câu 13. Tách lõi nucleic acid của virus chủng A và chủng B, rồi lắp nucleic acid của chủng B với protein của chủng A được virus lai, đem nhiễm vào cây thuốc lá thấy xuất hiện vết đốm, phân lập virus trong vết đốm thấy protein trong vỏ capsid là của

A. Chủng A B. Chủng B

C. Cả chủng A và B D. Chủng virus lai

Câu 14. Sau khi được sinh sản ra, virus rời tế bào chủ ở giai đoạn nào sau đây?

A. Giai đoạn sinh tổng hợp. B. Giai đoạn lắp ráp.

C. Giai đoạn phóng thích D. Giai đoạn xâm nhập.

Câu 15. Enzyme được sử dụng trong kĩ thuật PCR phát hiện sớm và xác định vi sinh vật gây bệnh là:

A. enzyme Taq polymerase. B. enzyme lipase

C. enzyme helicase D. enzyme protease

Câu 16. Virus lần đầu tiên được phát hiện trên cây:

A. Cây dâu tây B. Cây thuốc lá

C. Cây cà chua D. Cây đậu Hà Lan

Câu 17. Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua

A. Sự tăng lên về kích thước của từng tế bào trong quần thể.

B. Sự tăng lên về khối lượng của từng tế bào trong quần thể.

C. Sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể.

D. Sự tăng lên về cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể.

Câu 18. Formaldehyde là chất làm bất hoạt các protein. Do đó, chất này được sử dụng rộng rãi trong thanh trùng, đối với vi sinh vật, formaldehyde là

A. chất ức chế sinh trưởng B. nhân tố sinh trưởng.

C. chất dinh dưỡng D. chất hoạt hóa enzyme.

Câu 19. Vật chất di truyền của virus:

A. DNA B. RNA

C. DNA và RNA D. DNA hoặc RNA

Câu 20. Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2, nguồn năng lượng là ánh sáng được gọi là

A. Quang tự dưỡng. B. Hóa dị dưỡng

C. Quang dị dưỡng.­ D. Hóa tự dưỡng.

Câu 21. Một nhóm vi khuẩn thích nghi tối ưu ở nhiệt độ 55 – 60oC và pH = 4 – 6 được xếp vào nhóm

A. ưa nhiệt và ưa acid. B. ưa ấm và ưa kiềm.

C. ưa siêu nhiệt và ưa kiềm D. ưa ấm và ưa acid.

Câu 22. Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 – 10 phút?

A. Vì nước muối gây co nguyên sinh vi sinh vật không phân chia được.

B. Vì nước muối làm vi sinh vật phát triển.

C. Vì nước muối gây giãn nguyên sinh làm cho vi sinh vật bị vỡ ra.

D. Vì nước muối làm vi sinh vật chết lập tức.

Câu 23. Khi nói về virus HIV, phương án nào sau đây đúng:

A. Khi xâm nhập vào cơ thể, HIV tấn công vào các tế bào hồng cầu gây mất máu.

B. Người ta tìm thấy HIV trong máu, tinh dịch hoặc dịch nhầy âm đạo của người nhiễm loại virus này.

C. HIV dễ lan truyền qua đường hô hấp và khi dùng chung bát đũa với người bệnh.

D. HIV có thể lây lan do các vật trung gian truyền bệnh như muỗi, bọ chét

Câu 24. Khi chất dinh dưỡng bắt đầu cạn, một số chất độc tích lũy ngày một tăng làm cho số lượng tế bào chết đi bằng với số lượng tế bào sinh ra là đặc điểm của pha nào trong nuôi cấy không liên tục vi sinh vật?

A. Tiềm phát B. Cân bằng C. Lũy thừa D. Suy vong

Câu 25. Làm mứt trái cây là một trong những biện pháp bảo quản thực phẩm lâu dài. để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật có hại trong quá trình này, yếu tố vật lý được con người vận dụng là

A. độ pH B. ánh sáng C. áp suất thẩm thấu. D. nhiệt độ.

Câu 26. Virus nào sau đây có dạng khối?

A. Virus gây bệnh dại

B. Virus gây bệnh khảm ở cây thuốc lá.

C. Thể thực khuẩn

D. Virus gây bệnh bại liệt

Câu 27. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 – 1,5; KH2PO4 – 1,0; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5,0. Cho các phát biểu sau:

1. Môi trường trên là môi trường bán tổng hợp.

2. Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng.

3. Nguồn cacbon của vi sinh vật này là CO2.

4. Nguồn năng lượng của vi sinh vật này là từ các chất vô cơ.

5. Nguồn nitơ của vi sinh vật này là (NH4)3PO4.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 28. Sản phẩm nào không phải là ứng dụng của virus trong thực tiễn?

A. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học B. Sản xuất vaccine

C. Sản xuất rượu D. Sản xuất Inteferon

B. Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Trình bày các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong hệ kin. Để nuôi thu nhận sinh khối của vi khuẩn thì nên dừng ở pha nào? Vì sao?

Câu 2 (1 điểm). Tại sao virus gây bệnh cúm A hay HIV/AIDS lại thường có nhiều biển thể? Đặc điểm đó gây khó khăn gi trong phát triển vaccine phòng bệnh và thuốc chữa bệnh?

Đề 4

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1. Thành phần nào sau đây của tế bào vi khuẩn quyết định kết quả nhuộm Gram?

A. Màng tế bào B. Lông và roi

C. Lông nhung và pili D. Peptidoglycan

Câu 2. Phương thức sinh sản vô tính phổ biến nhất ở vi sinh vật là:

A. Phân đôi B. Nảy chồi

C. Sinh sản bằng bào tử D. Trinh sinh

Câu 3. Nhận định nào dưới đây về các giai đoạn của hô hấp tế bào là đúng?

A. Đường phân tiêu tốn 2 ATP và tạo ra 6 ATP và 2 NADH.

B. Một phân tử glucose qua hô hấp tế bào tạo ra khoảng 36 ATP đến 38 ATP

C. Một phân tử glucose qua chu trình Krebs tạo ra 4 ATP.

D. Giai đoạn chuỗi truyền điện tử tạo ra lượng ATP nhiều nhất.

Câu 4. Những đại diện nào sau đây sử dụng hình thức dinh dưỡng hóa tự dưỡng?

1) Vi khuẩn nitrate hóa 2) Nấm men

3) Vi khuẩn lam 4) Trùng roi

5) Vi khuẩn oxy hóa hydrogen

A. 3 B. 5 C. 2 D. 4

Câu 5. Có x tế bào sinh dục tiến hành giảm phân, trong quá trình đó có bao nhiêu thoi phân bào được hình thành?

A. x B. 2x C. 3x D. 4x

Câu 6. Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không bao gồm phương pháp:

A. Nuôi cấy hạt phấn B. Cấy truyền phôi

C. Chuyển gen từ vi khuẩn D. Nuôi cấy tế bào thực vật

Câu 7. Phương pháp nuôi cấy liên tục có mục tiêu

A. Tránh cho quần thể vi sinh vật bị suy vong.

B. Làm cho chất độc hại trong môi trường nằm trong một giới hạn thích hợp.

C. Rút ngắn thời gian thế hệ của quần thể vi sinh vật.

D. Kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật.

Câu 8. Vi sinh vật nào sau đây không thuộc tế bào nhân thực?

A. Tảo B. Nấm men C. Nấm mốc D. Xạ khuẩn

Câu 9. Sự phát triển của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy liên tục không bao gồm pha:

A. lũy thừa B. suy vong C. tiềm phát D. cân bằng

Câu 10. Virus bám vào tế bào chủ nhờ các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt của virus tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ là đặc điểm của giai đoạn:

A. Hấp phụ B. Xâm nhập C. Tổng hợp D. Lắp ráp

Câu 11. Yếu tố vật lý ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật có hại trong quá trình muối chua rau quả là

A. nhiệt độ. B. ánh sáng. C. độ pH. D. độ ẩm.

Câu 12. Vi sinh vật khuyết dưỡng

A. tất cả các chất chuyển hoá sơ cấp.

B. tất cả các chất chuyển hóa thứ cấp.

C. tất cả các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.

D. một vài chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được.

Câu 13. Virus gây hai cho cơ thể vật chủ vì chúng:

A. Sống ký sinh trong tế bào vật chủ

B. Sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ

C. Phá hủy tế bào chủ.

D. Cả B và C.

Câu 14. Điều nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế lây truyền của virus kí sinh ở những loại côn trùng ăn lá cây?

A. Côn trùng ăn lá cây chứa virus.

B. Chất kiềm trong ruột côn trùng phân giải thể bọc, giải phóng virus.

C. Virus xâm nhập vào cơ thể côn trùng qua tế bào ruột hoặc qua dịch bạch huyết của côn trùng.

D. Virus xâm nhập qua da của côn trùng.

Câu 15. Virus lần đầu tiên được phát hiện trên cây:

A. Cây dâu tây B. Cây thuốc lá

C. Cây cà chua D. Cây đậu Hà Lan

Câu 16. Có một tế bào vi sinh vật có thời gian của một thế hệ là 30 phút. Số tế bào tạo ra từ tế bào nói trên sau 3 giờ là bao nhiêu?

A. 32 B. 8 C. 16 D. 64

Câu 17. Quá trình giảm phân xảy ra ở

A. tế bào sinh dục. B. tế bào sinh dưỡng

C. hợp tử D. giao tử.

Câu 18. Ở một loài động vật (2n = 78), trong điều kiện giảm phân bình thường có 116 tế bào sinh trứng tham gia tạo trứng. Nếu hiệu suất thụ tinh là 25% thì tạo được bao nhiêu hợp tử?

A. 29. B. 32 C. 48 D. 64

Câu 19. Trong nguyên phân sự phân chia NST nhìn thấy rõ nhất ở kì:

A. Kì sau B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì cuối

Câu 20. Một nhóm vi khuẩn thích nghi tối ưu ở nhiệt độ 55 – 60oC và pH = 4 – 6 được xếp vào nhóm

A. ưa nhiệt và ưa acid. B. ưa ấm và ưa kiềm.

C. ưa siêu nhiệt và ưa kiềm D. ưa ấm và ưa acid.

Câu 21. Virus nào sau đây có dạng khối?

A. Virus gây bệnh dại

B. Virus gây bệnh khảm ở cây thuốc lá.

C. Thể thực khuẩn

D. Virus gây bệnh bại liệt

Câu 22. Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 – 10 phút?

A. Vì nước muối gây co nguyên sinh vi sinh vật không phân chia được.

B. Vì nước muối làm vi sinh vật phát triển.

C. Vì nước muối gây giãn nguyên sinh làm cho vi sinh vật bị vỡ ra.

D. Vì nước muối làm vi sinh vật chết lập tức.

Câu 23. Nhóm virus có khả năng dùng cả hai chu trình tan và tiềm tan trong cùng tế bào vật chủ gọi là:

A. Phage ôn hòa B. Virus trung tính C. Virus trung hòa D. Virus độc

Câu 24. Chu trình tan là:

A. Lắp nucleic acid vào protein vỏ B. Bơm nucleic acid vào chất tế bào.

C. Đưa cả nucleocapsid vào chất tế bào. D. Virus nhân lên và phá vỡ tế bào.

Câu 25. Nhờ những quá trình nào mà bộ NST đặc trưng của loài hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ?

A. Giảm phân B. Thụ tinh

C. Nguyên phân D. Cả 3 quá trình

Câu 26. Pha tối quang hợp xảy ra ở:

A. Trong chất nền của lục lạp B. Trong các hạt grana

C. Ở màng của các túi tilacoid D. Ở trên các lớp màng của lục lạp

Câu 27. Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon CO2, được gọi là:

A. Quang dị dưỡng B. Hoá dị dưỡng

C. Quang tự dưỡng D. Hoá tự dưỡng

Câu 28. Giai đoạn sơ nhiễm của bệnh AIDS kéo dài trong thời gian:

A. 1 – 10 năm B. 5 tuần – 3 tháng C. 2 tuần – 3 tháng D. 3 năm

B. Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Phân biệt phương thức lây truyền ngang và lây truyền dọc của virus trên người và động vật.

Câu 2 (1 điểm). Tại sao những người bị hội chứng HIV-AIDS thường dễ mắc các bệnh như lở loét da và tiêu chảy?

Đề 5

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Tùy vào tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật trong các điều kiện nhiệt độ khác nhau, người ta chia vi sinh vật thành:

A. 2 nhóm B. 4 nhóm C. 3 nhóm D. 5 nhóm

Câu 2: Chất nào sau đây thường được dùng để thanh trùng trong công nghiệp thực phẩm?

A. Chì B. Natri hipoclorit C. Phenol D. Thủy ngân

Câu 3: Những loại virus nào sau đây có cấu trúc khối?

A. Virus sởi và virus bại liệt B. Virus cúm và virus sởi

C. Virus sởi và phage. D. Virus bại liệt và virus mụn cơm

Câu 4: Dị hóa ở vi sinh vật là quá trình:

A. Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.

B. Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.

C. Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.

D. Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.

Câu 5: Dựa vào nhu cầu nguồn năng lượng và nguồn cacbon thì hình thức dinh dưỡng của vi khuẩn nitrate hóa là:

A. Quang dị dưỡng B. Hóa dị dưỡng

C. Quang tự dưỡng D. Hóa tự dưỡng

Câu 6: Virus bám vào tế bào chủ nhờ các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt của virus tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ là đặc điểm của giai đoạn:

A. Hấp phụ B. Xâm nhập C. Tổng hợp D. Lắp ráp

Câu 7: Sau thời gian thế hệ, số lượng tế bào trong quần thể vi sinh vật biến đổi như thế nào?

A. Tăng gấp 3 lần B. Tăng gấp 4 lần C. Tăng gấp 2 lần D. Không đổi

Câu 8: Trong kì đầu của nguyên phân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau đây?

A. Co xoắn tối đa.

B. Bắt đầu dãn xoắn

C. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép

D. Bắt đầu co xoắn lại.

Câu 9: Những đại diện nào sau đây sử dụng hình thức dinh dưỡng hóa tự dưỡng?

1) Vi khuẩn nitrate hóa 2) Nấm men

3) Vi khuẩn lam 4) Trùng roi

5) Vi khuẩn oxy hóa hydrogen

A. 3 B. 5 C. 2 D. 4

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phương thức lây truyền bệnh truyền nhiễm theo con đường ngang?

A. Qua tiếp xúc trực tiếp, qua vết thương, qua quan hệ tình dục.

B. Qua sol khí bắn ra hoặc do côn trùng cắn.

C. Truyền từ mẹ sang con khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ.

D. Qua đường tiêu hóa, vi sinh vật từ phân vào cơ thể qua thức ăn.

Câu 11: Trong nuôi cấy liên tục không có pha nào sau đây?

A. Pha lũy thừa B. Pha lũy thừa, pha cân bằng

C. Pha tiềm phát, pha lũy thừa D. Pha suy vong.

Câu 12: Phage tiết loại enzyme nào để phá hủy thành tế bào của vi khuẩn, giúp phage bơm acid nucleic vào tế bào chất của vi khuẩn?

A. Lipase B. Lizozim C. Protease D. Nuclease

Câu 13: Chất nhận electron cuối cùng trong quá trình hô hấp hiếu khí là:

A. Chất vô cơ B. Chất hữu cơ

C. O2 D. Chất vô cơ không khải O2

Câu 14: Có x tế bào sinh dục tiến hành giảm phân, trong quá trình đó có bao nhiêu thoi phân bào được hình thành?

A. x B. 2x C. 3x D. 4x

Câu 15: Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại?

A. Vi khuẩn hydro B. Vi khuẩn nitrate hóa

C. Vi khuẩn oxy hóa lưu huỳnh D. Vi khuẩn lam

Câu 16: Khi nói về nguyên nhân khiến virus phải sống kí sinh nội bào bắt buộc, phát biểu nào dưới đây sai?

A. Virus thiếu hệ enzyme thực hiện trao đổi chất.

B. Virus không có bộ máy sinh tổng hợp protein cho bản thân nó.

C. Virus không có hệ gen của riêng nó.

D. Virus không có nguyên liệu để tạo nên các bộ phận cấu thành mới.

Câu 17: Vi khuẩn Salmonella gây ra ngộ độc thực phẩm có thời gian thế hệ là 30 phút. Nếu có 4 tế bào nhiễm vào 1 miếng thịt (trong điều kiện tối ưu). Theo lí thuyết, sau 3 giờ, số lượng tế bào vi khuẩn là:

A. 12 B. 24 C. 64 D. 256

Câu 18: Ý nghĩa cua kiểu quang tự dưỡng ở vi sinh vật đối với môi trường và con người là:A. Tạo được nguồn nito dễ sử dụng cho cây trồng.

B. Cung cấp nguồn oxy cho sự sống trên Trái Đất, đảm bảo chu trình tuần hoàn carbon.

C. Sản xuất được rượu, bia, nước mắm, làm tương, sữa chua, giấm …

D. Xử lý được các nguồn nước bị ô nhiễm kim loại nặng.

Câu 19: Thành phần nào sau đây của tế bào vi khuẩn quyết định kết quả nhuộm Gram?

A. Màng tế bào B. Lông và roi

C. Lông nhung và pili D. Peptidoglycan

Câu 20: Sản phẩm nào không phải là ứng dụng của virus trong thực tiễn?

A. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học B. Sản xuất vaccine

C. Sản xuất rượu D. Sản xuất Inteferon.

Câu 21: Trong nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối, người ta nên dừng lại ở giai đoạn nào sau đây?

A. Giữa pha lũy thừa B. Cuối pha cân bằng

C. Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng D. Đầu pha suy vong

Câu 22: Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm vi sinh vật?

A. Nấm hương B. Vi khuẩn lactic C. Tảo silic D. Trùng roi

Câu 23: Hình thức sinh sản có thể tìm thấy ở nấm men là:

A. Tiếp hợp và bằng bào tử vô tính B. Phân đôi và nảy chồi

C. Tiếp hợp và bằng bào tử hữu tính D. Tiếp hợp và phân đôi

Câu 24: Làm tương chủ yếu là nhờ:

A. Nấm vàng xanh B. Nấm vàng hoa cau

C. Vi khuẩn kị khí D. Nấm men

Câu 25: Có bao nhiêu thông tin đúng khi nói về virus?

1) Là cơ thể sống chưa có cấu tạo tế bào

2) Nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ

3) Có kích thước siêu nhỏ, chỉ nhìn thấy được dưới kính hiển vi điện tử.

4) Lõi nucleic acid là hệ gene của virus quy định mọi đặc điểm của virus.

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Câu 26: Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ:

A. Chất vô cơ và CO2 B. Chất hữu cơ

C. Ánh sáng và chất hữu cơ D. Ánh sáng và CO2.

Câu 27: Điểm giống nhau giữa hô hấp và lên men là:

A. xảy ra trong môi trường có ít oxi

B. sự phân giải chất hữu cơ

C. xảy ra trong môi trường không có oxi

D. xảy ra trong môi trường có nhiều oxi.

Câu 28: Cơ chế tác động của chất kháng sinh là:

A. diệt khuẩn có tính chọn lọc B. oxy hóa các thành phần tế bào

C. gây biến tính các protein D. bất hoạt các protein

B. Phần tự luận (3 điểm):

Câu 1 (2 điểm): Cho biết các thành phần cấu tạo nên virus và nêu chức năng của các thành phần đó.

Câu 2 (1 điểm): Tại sao tiêm vaccine lại giúp cơ thể phòng bệnh do virus chủ động và hiệu quả?

Đề 6

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Nhận định nào dưới đây về các giai đoạn của hô hấp tế bào là đúng?

A. Đường phân tiêu tốn 2 ATP và tạo ra 6 ATP và 2 NADH.

B. Một phân tử glucose qua hô hấp tế bào tạo ra khoảng 36 ATP đến 38 ATP

C. Một phân tử glucose qua chu trình Krebs tạo ra 4 ATP.

D. Giai đoạn chuỗi truyền điện tử tạo ra lượng ATP nhiều nhất.

Câu 2: Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn không dựa trên đặc điểm nào sau đây?

A. Tổng hợp và phân giải các chất nhanh

B. Đa dạng di truyền.

C. Phổ sinh thái và dinh dưỡng hẹp.

D. Sinh trưởng nhanh.

Câu 3: Nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu cho vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía sống là:

A. Ánh sáng và chất hữu cơ B. Ánh sáng và CO2

C. Chất hữu cơ và CO2 D. Ánh sáng và chất vô cơ

Câu 4: Dị hóa ở vi sinh vật là quá trình:

A. Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.

B. Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.

C. Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.

D. Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.

Câu 5: Việc sử dụng clo hay cloramin để:

A. Khử trùng các dụng cụ nhựa, kim loại

B. Dùng trong y tế, thú y

C. Khử trùng phòng thí nghiệm, bệnh viện

D. Thanh trùng nước máy, nước bể bơi, công nghiệp thực phẩm

Câu 6: Hầu hết các kháng sinh đã biết được sản xuất bởi loại vi sinh vật nào sau đây?

A. Nấm B. Vi khuẩn Gram dương

C. Xạ khuẩn D. Vi khuẩn Gram âm

Câu 7: Nhóm chất nào dưới đây có khả năng làm bất hoạt protein?

A. Hợp chất bạc B. Forrmadehyde

C. Hợp chất thủy ngân D. Tất cả các đáp án

Câu 8: Thời gian thế hệ ở vi sinh vật là:

A. Thời gian từ khi sinh ra 1 tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia

B. Thời gian từ khi tế bào sinh ra đến khi tế bào chết đi.

C. Thời gian thế hệ thay đổi tùy theo vi sinh vật

D. Thời gian tế bào sinh trưởng đến lúc phân chia

Câu 9: Phân tích nucleic acid của một virus thấy tỉ lệ các loại nucleotide như sau: A = 20%; X = 20%; T = 25%. Nucleic acid này là:

A. DNA mạch đơn B. DNA mạch kép

C. RNA mạch đơn D. RNA mạch kép

Câu 10: “Vi khuẩn thích nghi với môi trường sống, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzyme cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất” là những đặc điểm của giai đoạn nào trong nuôi cấy không liên tục?

A. Lũy thừa B. Cân bằng C. Tiềm phát D. Suy vong

Câu 11: Một tế bào của loài lúa nước (2n = 24) khi đang ở kì giữa I của giảm phân sẽ mang bao nhiêu cromatit:

A. 36 B. 12 C. 48 D. 12

Câu 12: Thành phần nào sau đây của tế bào vi khuẩn quyết định kết quả nhuộm Gram?

A. Màng tế bào B. Lông và roi

C. Lông nhung và pili D. Peptidoglycan

Câu 13: Nấm đơn bào có hình thức dinh dưỡng giống với vi khuẩn nào dưới đây?

A. Vi khuẩn lactic B. Vi khuẩn lam

C. Vi khuẩn oxy hóa lưu huỳnh D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về “nhân tố sinh trưởng”?

A. Là chất hữu cơ có hàm lượng thấp nhưng rất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật, chỉ có chúng mới tổng hợp được.

B. Mọi vi sinh vật đều không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng.

C. Có những vi sinh vật vẫn tự tổng hợp được các nhân tố đó.

D. Khi thiếu nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật sẽ tổng hợp để bù đắp lượng thiếu đó.

Câu 15: Một số chất hữu cơ cần thiết mà vi sinh vật không có khả năng tự tổng hợp được từ các chất vô cơ gọi là:

A. Vi sinh vật nguyên dưỡng B. Nhân tố sinh trưởng

C. Vi sinh vật khuyết dưỡng D. Chất dinh dưỡng

Câu 16: Dựa vào độ pH của môi trường sống, vi sinh vật được chia thành mấy nhóm?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 17: Trong nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối, người ta nên dừng lại ở giai đoạn nào sau đây?

A. Giữa pha lũy thừa B. Cuối pha cân bằng

C. Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng D. Đầu pha suy vong

Câu 18: Nấm men rượu có hình thức sinh sản vô tính như thế nào?

A. Phân đôi B. Nảy chồi C. Hình thành bào tử D. Trực phân

Câu 19: Nấm men Saccharomyces cerevisiae được sử dụng trong

A. sản xuất thuốc kháng sinh và các loại thực phẩm

B. sản xuất đồ uống có cồn, bánh mì

C. sản xuất sữa chua, dưa chua

D. bảo quản sản phẩm nông nghiệp và cải tiến các loại phân bón vi sinh

Câu 20: Có 6 tế bào sinh trứng ở một loài động vật tiến hành giảm phân. Hỏi sau giảm phân có bao nhiêu tế bào trứng được tạo thành?

A. 6 B. 24 C. 12 D. 18

Câu 21: Loại thực phẩm nào dưới đây được tạo ra nhờ quá trình lên men lactic?

A. Thịt xông khói B. Dưa chua C. Xúc xích D. Giò lụa

Câu 22: Mục đích của việc ủ chua thức ăn cho vật nuôi là gì?

A. Phân hủy cellulose trong thức ăn thành đường.

B. Tăng hàm lượng protein, lipid cho thức ăn.

C. Lên men lactic để thức ăn được bảo quản lâu hơn.

D. Tăng hệ vi sinh vật kháng khuẩn cho vật nuôi.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cấu tạo của virus?

A. Capsid được cấu tạo từ các đơn vị protein và capsome.

B. Capsid là thuật ngữ chỉ vỏ protein của virus.

C. Virus trần là virus không có vỏ capsid.

D. Virus gồm hai thành phần cơ bản là lõi (nucleic acid) và vỏ capsid.

Câu 24: Trong nuôi cấy không liên tục, ở pha nào dưới đây không có tế bào sinh ra, cũng không có tế bào chết đi?

A. Pha lũy thừa B. Pha tiềm phát

C. Pha suy vong D. Pha cân bằng

Câu 25: Đặc điểm có ở vi sinh vật hóa dị dưỡng mà không có ở vi sinh vật hóa tự dưỡng?

A. Nguồn năng lượng là ánh sáng B. Nguồn carbon là chất hữu cơ

C. Nguồn carbon là CO2 D. Nguồn năng lượng là chất vô cơ

Câu 26: Mối quan hệ giữa virus với tế bào chủ là:

A. Hoại sinh B. Cộng sinh

C. Kí sinh không bắt buộc D. Kí sinh nội bào bắt buộc

Câu 27: Khi cho penicillin là chất ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn vào môi trường nuôi cấy thì pha nào sẽ không bị ảnh hưởng?

A. Pha cân bằng B. Pha lũy thừa

C. Pha suy vong D. Pha tiềm phát

Câu 28: Giả sử trong một quần thể vi khuẩn bao đầu có 3 tế bào, thời gian của một thế hệ là 20 phút thì số lượng tế bào sau 100 phút là:

A. 64 B. 102 C. 72 D. 96

B. Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Hãy nêu một số thành tựu về ứng dụng virus để sản xuất chế phẩm sinh học. Cho biết cơ sở khoa học, quy trình công nghệ của các ứng dụng đó.

Câu 2 (1 điểm): Biến thể của virus là gì? Vì sao virus có nhiều biến thể?

Đề 7

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Nhận định nào dưới đây về các giai đoạn của hô hấp tế bào là đúng?

A. Đường phân tiêu tốn 2 ATP và tạo ra 6 ATP và 2 NADH.

B. Một phân tử glucose qua hô hấp tế bào tạo ra khoảng 36 ATP đến 38 ATP

C. Một phân tử glucose qua chu trình Krebs tạo ra 4 ATP.

D. Giai đoạn chuỗi truyền điện tử tạo ra lượng ATP nhiều nhất.

Câu 2: Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn không dựa trên đặc điểm nào sau đây?

A. Tổng hợp và phân giải các chất nhanh

B. Đa dạng di truyền.

C. Phổ sinh thái và dinh dưỡng hẹp.

D. Sinh trưởng nhanh.

Câu 3: Nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu cho vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía sống là:

A. Ánh sáng và chất hữu cơ B. Ánh sáng và CO2

C. Chất hữu cơ và CO2 D. Ánh sáng và chất vô cơ

Câu 4: Dị hóa ở vi sinh vật là quá trình:

A. Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.

B. Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.

C. Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.

D. Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.

Câu 5: Việc sử dụng clo hay cloramin để:

A. Khử trùng các dụng cụ nhựa, kim loại

B. Dùng trong y tế, thú y

C. Khử trùng phòng thí nghiệm, bệnh viện

D. Thanh trùng nước máy, nước bể bơi, công nghiệp thực phẩm

Câu 6: Hầu hết các kháng sinh đã biết được sản xuất bởi loại vi sinh vật nào sau đây?

A. Nấm B. Vi khuẩn Gram dương

C. Xạ khuẩn D. Vi khuẩn Gram âm

Câu 7: Nhóm chất nào dưới đây có khả năng làm bất hoạt protein?

A. Hợp chất bạc B. Forrmadehyde

C. Hợp chất thủy ngân D. Tất cả các đáp án

Câu 8: Thời gian thế hệ ở vi sinh vật là:

A. Thời gian từ khi sinh ra 1 tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia

B. Thời gian từ khi tế bào sinh ra đến khi tế bào chết đi.

C. Thời gian thế hệ thay đổi tùy theo vi sinh vật

D. Thời gian tế bào sinh trưởng đến lúc phân chia

Câu 9: Phân tích nucleic acid của một virus thấy tỉ lệ các loại nucleotide như sau: A = 20%; X = 20%; T = 25%. Nucleic acid này là:

A. DNA mạch đơn B. DNA mạch kép

C. RNA mạch đơn D. RNA mạch kép

Câu 10: “Vi khuẩn thích nghi với môi trường sống, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzyme cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất” là những đặc điểm của giai đoạn nào trong nuôi cấy không liên tục?

A. Lũy thừa B. Cân bằng C. Tiềm phát D. Suy vong

Câu 11: Một tế bào của loài lúa nước (2n = 24) khi đang ở kì giữa I của giảm phân sẽ mang bao nhiêu cromatit:

A. 36 B. 12 C. 48 D. 12

Câu 12: Thành phần nào sau đây của tế bào vi khuẩn quyết định kết quả nhuộm Gram?

A. Màng tế bào B. Lông và roi

C. Lông nhung và pili D. Peptidoglycan

Câu 13: Nấm đơn bào có hình thức dinh dưỡng giống với vi khuẩn nào dưới đây?

A. Vi khuẩn lactic B. Vi khuẩn lam

C. Vi khuẩn oxy hóa lưu huỳnh D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về “nhân tố sinh trưởng”?

A. Là chất hữu cơ có hàm lượng thấp nhưng rất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật, chỉ có chúng mới tổng hợp được.

B. Mọi vi sinh vật đều không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng.

C. Có những vi sinh vật vẫn tự tổng hợp được các nhân tố đó.

D. Khi thiếu nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật sẽ tổng hợp để bù đắp lượng thiếu đó.

Câu 15: Một số chất hữu cơ cần thiết mà vi sinh vật không có khả năng tự tổng hợp được từ các chất vô cơ gọi là:

A. Vi sinh vật nguyên dưỡng B. Nhân tố sinh trưởng

C. Vi sinh vật khuyết dưỡng D. Chất dinh dưỡng

Câu 16: Dựa vào độ pH của môi trường sống, vi sinh vật được chia thành mấy nhóm?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 17: Trong nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối, người ta nên dừng lại ở giai đoạn nào sau đây?

A. Giữa pha lũy thừa B. Cuối pha cân bằng

C. Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng D. Đầu pha suy vong

Câu 18: Nấm men rượu có hình thức sinh sản vô tính như thế nào?

A. Phân đôi B. Nảy chồi C. Hình thành bào tử D. Trực phân

Câu 19: Nấm men Saccharomyces cerevisiae được sử dụng trong

A. sản xuất thuốc kháng sinh và các loại thực phẩm

B. sản xuất đồ uống có cồn, bánh mì

C. sản xuất sữa chua, dưa chua

D. bảo quản sản phẩm nông nghiệp và cải tiến các loại phân bón vi sinh

Câu 20: Có 6 tế bào sinh trứng ở một loài động vật tiến hành giảm phân. Hỏi sau giảm phân có bao nhiêu tế bào trứng được tạo thành?

A. 6 B. 24 C. 12 D. 18

Câu 21: Loại thực phẩm nào dưới đây được tạo ra nhờ quá trình lên men lactic?

A. Thịt xông khói B. Dưa chua C. Xúc xích D. Giò lụa

Câu 22: Mục đích của việc ủ chua thức ăn cho vật nuôi là gì?

A. Phân hủy cellulose trong thức ăn thành đường.

B. Tăng hàm lượng protein, lipid cho thức ăn.

C. Lên men lactic để thức ăn được bảo quản lâu hơn.

D. Tăng hệ vi sinh vật kháng khuẩn cho vật nuôi.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cấu tạo của virus?

A. Capsid được cấu tạo từ các đơn vị protein và capsome.

B. Capsid là thuật ngữ chỉ vỏ protein của virus.

C. Virus trần là virus không có vỏ capsid.

D. Virus gồm hai thành phần cơ bản là lõi (nucleic acid) và vỏ capsid.

Câu 24: Trong nuôi cấy không liên tục, ở pha nào dưới đây không có tế bào sinh ra, cũng không có tế bào chết đi?

A. Pha lũy thừa B. Pha tiềm phát

C. Pha suy vong D. Pha cân bằng

Câu 25: Đặc điểm có ở vi sinh vật hóa dị dưỡng mà không có ở vi sinh vật hóa tự dưỡng?

A. Nguồn năng lượng là ánh sáng B. Nguồn carbon là chất hữu cơ

C. Nguồn carbon là CO2 D. Nguồn năng lượng là chất vô cơ

Câu 26: Mối quan hệ giữa virus với tế bào chủ là:

A. Hoại sinh B. Cộng sinh

C. Kí sinh không bắt buộc D. Kí sinh nội bào bắt buộc

Câu 27: Khi cho penicillin là chất ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn vào môi trường nuôi cấy thì pha nào sẽ không bị ảnh hưởng?

A. Pha cân bằng B. Pha lũy thừa

C. Pha suy vong D. Pha tiềm phát

Câu 28: Giả sử trong một quần thể vi khuẩn bao đầu có 3 tế bào, thời gian của một thế hệ là 20 phút thì số lượng tế bào sau 100 phút là:

A. 64 B. 102 C. 72 D. 96

B. Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Hãy nêu một số thành tựu về ứng dụng virus để sản xuất chế phẩm sinh học. Cho biết cơ sở khoa học, quy trình công nghệ của các ứng dụng đó.

Câu 2 (1 điểm): Biến thể của virus là gì? Vì sao virus có nhiều biến thể?

Đề 8

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Vi khuẩn lam có hình thức dinh dưỡng giống với

A. tảo đơn bào B. trùng giày C. vi khuẩn lactic D. nấm men

Câu 2: Pha đầu tiên của kì trung gian là:

A. Pha G1 B. Pha S C. Pha G2 D. Pha M

Câu 3: Sự kiện nào sau đây diễn ra ở kì sau của nguyên phân?

A. Thoi phân bào biến mất

B. Màng nhân và nhân con dần xuất hiện

C. Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo

D. Các NST tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về hai cực của tế bào

Câu 4: Ở E.coli, cứ 20 phút tế bào phân chia một lần. Một nhóm tế bào sau 1 giờ nuôi cấy thì người ta đếm được 40 cá thể. Số lượng tế bào ban đầu là:

A. 5 B. 4 C. 10 D. 6

Câu 5: Nuôi cấy liên tục khác với nuôi cấy không liên tục ở điểm nào sau đây?

A. Chất dinh dưỡng liên tục được bổ sung

B. Không có pha cân bằng

C. Pha lũy thừa rất ngắn

D. Sinh khối không được lấy ra khỏi môi trường nuôi cấy

Câu 6: Vi khuẩn sống trong miệng người chủ yếu thuộc nhóm:

A. ưa kiềm nhẹ B. ưa acid C. ưa trung tính D. ưa khô

Câu 7: Trong các loại tế bào dưới đây, tế bào nào có chu kì tế bào dài nhất?

A. Tế bào hồng cầu B. Tế bào gan C. Tế bào thận D. Tế bào xương

Câu 8: Bao đuôi của phage co lại đẩy bộ gen vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn nào?

A. Hấp phụ B. Sinh tổng hợp C. Lắp ráp D. Xâm nhập

Câu 9: Ánh sáng có vai trò đặc biệt quan trọng đối với vi khuẩn nào dưới đây?

A. Vi khuẩn oxy hóa lưu huỳnh B. Vi khuẩn lactic

C. Vi khuẩn lam D. Vi khuẩn nitrate hóa

Câu 10: Đối với mỗi loại bệnh do vi khuẩn gây ra, bác sĩ sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác nhau do thuốc kháng sinh:

A. diệt khuẩn không có tính chọn lọc

B. diệt khuẩn có tính chọn lọc

C. giảm sức căng bề mặt

D. oxy hóa các thành phần tế bào

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Bình được nước đường để lâu có mùi chua do có sự tạo acid hữu cơ nhờ vi sinh vật.

B. Nhờ proteaza của vi sinh vật mà protein được phân giải thành các amino acid.

C. Làm tương và nước mắm đều là ứng dụng của quá trình phân giải polysaccharide.

D. Bình đựng nước thịt để lâu có mùi thối do sự phân giải protein tạo các khí NH3, H2S …

Câu 12: Chất hữu cơ không phải là nguồn cacbon chủ yếu của vi sinh vật nào dưới đây?

A. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục

B. Vi khuẩn nitrate hóa

C. Nấm men

D. Trùng giày

Câu 13: Có bao nhiêu biện pháp đúng để phòng tránh các bệnh truyền nhiễn do virus gây ra?

1) Tiêm vaccine

2) Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh

3) Đảm bảo an toàn trong truyền máu

4) Vệ sinh cá nhân và môi trường sống

5) Vệ sinh ăn uống

6) Quan hệ tình dục an toàn

A. 5 B. 3 C. 4 D. 6

Câu 14: Các loại đồ ăn, thức uống, quần áo, đồ dùng trong gia đình … có vi khuẩn, nấm sinh sống thì môi trường sống đó của vi sinh vật được gọi là:

A. Môi trường tự nhiên B. Môi trường bán tổng hợp

C. Môi trường tổng hợp D. Môi trường nuôi cấy liên tục

Câu 15: Những hợp chất nào sau đây là chất ức chế sinh trưởng:

A. Protein, lipid, carbohidrate.

B. Nước muối, nước đường

C. Vitamin, amino acid, base nito

D. Cồn, iodine, cloramin, chất kháng sinh

Câu 16: Sản phẩm nào sau đây không phải là ứng dụng của virus trong thực tiễn?

A. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học B. Sản xuất vaccine

C. Sản xuất rượu D. Sản xuất Inteferon.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về vi sinh vật?

A. Thức ăn có thể giữ khá lâu trong tủ lạnh vì nhiệt độ thấp trong tủ lạnh kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật.

B. Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật

C. Thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm khuẩn

D. Bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật

Câu 18: Virus ôn hòa có thể chuyển thành virus độc trong điều kiện nào?

A. Khi virus sống trong môi trường ưu trương

B. Khi tế bào thay đổi hình dạng

C. Khi nhiệt độ môi trường thay đổi

D. Có tác động của tia tử ngoại hoặc chất hóa học.

Câu 19: Những virus nào sau đây có cấu trúc hỗn hợp?

A. Virus cúm và virus đậu mùa B. Virus sởi và virus bại liệt

C. Virus sởi và phage D. Phage và virus đậu mùa

Câu 20: Những đặc điểm của virus khác với các cá thể sống khác là:

1) Sống kí sinh nội bào bắt buộc;

2) Vật chất di truyền của tế bào gồm DNA và RNA;

3) Có bộ máy sinh tổng hợp vật chất di truyền;

4) Có kích thước vô cùng nhỏ, chỉ thấy được dưới kính hiển vi điện tử;

5) Hệ gen chỉ chứa một loại nucleic acid: DNA hoặc RNA.

A. 1, 2, 4 B. 3, 4, 5 C. 1, 4, 5 D. 1, 2, 5

Câu 21: Trong chu trình nhân lên của virus, giai đoạn nào sau đây virus mới phá vỡ tế bào chủ?

A. Xâm nhập B. Phóng thích C. Lắp ráp D. Hấp phụ

Câu 22: Hoạt động nào sau đây không làm lây nhiễm HIV/AIDS?

A. Mẹ truyền cho con qua nhau thai B. Quan hệ tình dục

C. Truyền máu D. Muỗi đốt

Câu 23: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật?

1) Vi sinh vật kí sinh ở động vật thuộc nhóm vi sinh vật ưa ấm

2) Vi khuẩn lactic thuộc nhóm vi sinh vật ưa acid

3) Người ta có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng E.coli triptophan âm để kiểm tra thực phẩm có triptophan hay không có triptophan.

4) Xà phòng không phải là chất diệt khuẩn nhưng có tác dụng rửa trôi vi sinh vật.

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 24: Khả năng của cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh gọi là:

A. Miễn dịch B. Kháng nguyên C. Kháng thể D. Đề kháng

Câu 25: Biểu hiện của giai đoạn thứ 3 ở người bị nhiễm HIV/AIDS là:

A. Các bệnh cơ hội tấn công mạnh B. Tỉ lệ lympho T giảm

C. Bắt đầu suy giảm hệ thống miễn dịch D. Chưa có triệu chứng rõ ràng.

Câu 26: Sự phân giải polysaccharide để tạo thành rượu là ứng dụng của quá trình:

A. Phân giải cellulose B. Lên men etylic

C. Phân giải lipid D. Phân giải protein

Câu 27: Capsome là:

A. lõi của virus

B. đơn phân của nucleic acid cấu tạo nên lõi virus

C. vỏ bọc ngoài virus

D. đơn phân cấu tạo nên lớp vỏ capsid của virus.

Câu 28: Loại virus nào sau đây khi xâm nhập thường đưa cả nucleocapsid vào tế bào chủ?

A. virus động vật B. virus thực vật

C. phage D. cả virus động vật và thực vật

B. Phần tự luận (3 điểm):

Câu 1 (2 điểm): Tìm các ví dụ về việc sử dụng các yếu tố vật lý để tiêu diệt hoặc ức chế vì sinh vật trong bảo quản thức ăn.

Câu 2 (1 điểm): Hãy giải thích tại sao phage được sử dụng để làm vector chuyển gene.

Đề 9

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Vi khuẩn lam có hình thức dinh dưỡng giống với

A. tảo đơn bào B. trùng giày C. vi khuẩn lactic D. nấm men

Câu 2: Pha đầu tiên của kì trung gian là:

A. Pha G1 B. Pha S C. Pha G2 D. Pha M

Câu 3: Sự kiện nào sau đây diễn ra ở kì sau của nguyên phân?

A. Thoi phân bào biến mất

B. Màng nhân và nhân con dần xuất hiện

C. Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo

D. Các NST tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về hai cực của tế bào

Câu 4: Ở E.coli, cứ 20 phút tế bào phân chia một lần. Một nhóm tế bào sau 1 giờ nuôi cấy thì người ta đếm được 40 cá thể. Số lượng tế bào ban đầu là:

A. 5 B. 4 C. 10 D. 6

Câu 5: Nuôi cấy liên tục khác với nuôi cấy không liên tục ở điểm nào sau đây?

A. Chất dinh dưỡng liên tục được bổ sung

B. Không có pha cân bằng

C. Pha lũy thừa rất ngắn

D. Sinh khối không được lấy ra khỏi môi trường nuôi cấy

Câu 6: Vi khuẩn sống trong miệng người chủ yếu thuộc nhóm:

A. ưa kiềm nhẹ B. ưa acid C. ưa trung tính D. ưa khô

Câu 7: Trong các loại tế bào dưới đây, tế bào nào có chu kì tế bào dài nhất?

A. Tế bào hồng cầu B. Tế bào gan C. Tế bào thận D. Tế bào xương

Câu 8: Bao đuôi của phage co lại đẩy bộ gen vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn nào?

A. Hấp phụ B. Sinh tổng hợp C. Lắp ráp D. Xâm nhập

Câu 9: Ánh sáng có vai trò đặc biệt quan trọng đối với vi khuẩn nào dưới đây?

A. Vi khuẩn oxy hóa lưu huỳnh B. Vi khuẩn lactic

C. Vi khuẩn lam D. Vi khuẩn nitrate hóa

Câu 10: Đối với mỗi loại bệnh do vi khuẩn gây ra, bác sĩ sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác nhau do thuốc kháng sinh:

A. diệt khuẩn không có tính chọn lọc

B. diệt khuẩn có tính chọn lọc

C. giảm sức căng bề mặt

D. oxy hóa các thành phần tế bào

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Bình được nước đường để lâu có mùi chua do có sự tạo acid hữu cơ nhờ vi sinh vật.

B. Nhờ proteaza của vi sinh vật mà protein được phân giải thành các amino acid.

C. Làm tương và nước mắm đều là ứng dụng của quá trình phân giải polysaccharide.

D. Bình đựng nước thịt để lâu có mùi thối do sự phân giải protein tạo các khí NH3, H2S …

Câu 12: Chất hữu cơ không phải là nguồn cacbon chủ yếu của vi sinh vật nào dưới đây?

A. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục

B. Vi khuẩn nitrate hóa

C. Nấm men

D. Trùng giày

Câu 13: Có bao nhiêu biện pháp đúng để phòng tránh các bệnh truyền nhiễn do virus gây ra?

1) Tiêm vaccine

2) Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh

3) Đảm bảo an toàn trong truyền máu

4) Vệ sinh cá nhân và môi trường sống

5) Vệ sinh ăn uống

6) Quan hệ tình dục an toàn

A. 5 B. 3 C. 4 D. 6

Câu 14: Các loại đồ ăn, thức uống, quần áo, đồ dùng trong gia đình … có vi khuẩn, nấm sinh sống thì môi trường sống đó của vi sinh vật được gọi là:

A. Môi trường tự nhiên B. Môi trường bán tổng hợp

C. Môi trường tổng hợp D. Môi trường nuôi cấy liên tục

Câu 15: Những hợp chất nào sau đây là chất ức chế sinh trưởng:

A. Protein, lipid, carbohidrate.

B. Nước muối, nước đường

C. Vitamin, amino acid, base nito

D. Cồn, iodine, cloramin, chất kháng sinh

Câu 16: Sản phẩm nào sau đây không phải là ứng dụng của virus trong thực tiễn?

A. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học B. Sản xuất vaccine

C. Sản xuất rượu D. Sản xuất Inteferon.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về vi sinh vật?

A. Thức ăn có thể giữ khá lâu trong tủ lạnh vì nhiệt độ thấp trong tủ lạnh kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật.

B. Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật

C. Thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm khuẩn

D. Bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật

Câu 18: Virus ôn hòa có thể chuyển thành virus độc trong điều kiện nào?

A. Khi virus sống trong môi trường ưu trương

B. Khi tế bào thay đổi hình dạng

C. Khi nhiệt độ môi trường thay đổi

D. Có tác động của tia tử ngoại hoặc chất hóa học.

Câu 19: Những virus nào sau đây có cấu trúc hỗn hợp?

A. Virus cúm và virus đậu mùa B. Virus sởi và virus bại liệt

C. Virus sởi và phage D. Phage và virus đậu mùa

Câu 20: Những đặc điểm của virus khác với các cá thể sống khác là:

1) Sống kí sinh nội bào bắt buộc;

2) Vật chất di truyền của tế bào gồm DNA và RNA;

3) Có bộ máy sinh tổng hợp vật chất di truyền;

4) Có kích thước vô cùng nhỏ, chỉ thấy được dưới kính hiển vi điện tử;

5) Hệ gen chỉ chứa một loại nucleic acid: DNA hoặc RNA.

A. 1, 2, 4 B. 3, 4, 5 C. 1, 4, 5 D. 1, 2, 5

Câu 21: Trong chu trình nhân lên của virus, giai đoạn nào sau đây virus mới phá vỡ tế bào chủ?

A. Xâm nhập B. Phóng thích C. Lắp ráp D. Hấp phụ

Câu 22: Hoạt động nào sau đây không làm lây nhiễm HIV/AIDS?

A. Mẹ truyền cho con qua nhau thai B. Quan hệ tình dục

C. Truyền máu D. Muỗi đốt

Câu 23: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật?

1) Vi sinh vật kí sinh ở động vật thuộc nhóm vi sinh vật ưa ấm

2) Vi khuẩn lactic thuộc nhóm vi sinh vật ưa acid

3) Người ta có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng E.coli triptophan âm để kiểm tra thực phẩm có triptophan hay không có triptophan.

4) Xà phòng không phải là chất diệt khuẩn nhưng có tác dụng rửa trôi vi sinh vật.

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 24: Khả năng của cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh gọi là:

A. Miễn dịch B. Kháng nguyên C. Kháng thể D. Đề kháng

Câu 25: Biểu hiện của giai đoạn thứ 3 ở người bị nhiễm HIV/AIDS là:

A. Các bệnh cơ hội tấn công mạnh B. Tỉ lệ lympho T giảm

C. Bắt đầu suy giảm hệ thống miễn dịch D. Chưa có triệu chứng rõ ràng.

Câu 26: Sự phân giải polysaccharide để tạo thành rượu là ứng dụng của quá trình:

A. Phân giải cellulose B. Lên men etylic

C. Phân giải lipid D. Phân giải protein

Câu 27: Capsome là:

A. lõi của virus

B. đơn phân của nucleic acid cấu tạo nên lõi virus

C. vỏ bọc ngoài virus

D. đơn phân cấu tạo nên lớp vỏ capsid của virus.

Câu 28: Loại virus nào sau đây khi xâm nhập thường đưa cả nucleocapsid vào tế bào chủ?

A. virus động vật B. virus thực vật

C. phage D. cả virus động vật và thực vật

B. Phần tự luận (3 điểm):

Câu 1 (2 điểm): Tìm các ví dụ về việc sử dụng các yếu tố vật lý để tiêu diệt hoặc ức chế vì sinh vật trong bảo quản thức ăn.

Câu 2 (1 điểm): Hãy giải thích tại sao phage được sử dụng để làm vector chuyển gene.

Đề 10

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Nảy chồi là hình thức sinh sản vô tính không có ở:

A. xạ khuẩn B. vi khuẩn quang dưỡng màu tía

C. nấm men rượu D. thủy tức

Câu 2: Nhóm chất nào dưới đây có khả năng làm bất hoạt protein?

A. Hợp chất bạc B. Forrmadehyde

C. Hợp chất thủy ngân D. Tất cả các đáp án

Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng về vi sinh vật?

A. Tất cả vi sinh vật là những cơ thể đa bào nhân thực nhỏ bé

B. Tất cả vi sinh vật đều thuộc cùng một nhóm phân loại

C. Phần lớn vi sinh vật hấp thụ, sinh trưởng và sinh sản chậm

D. Vi sinh vật có khả năng chuyển hóa chất nhanh.

Câu 4: Từ một tế bào 2n của sinh vật nhân thực sau khi kết thúc quá trình giảm phân bình thường tạo ra các tế bào con, trong đó mỗi tế bào có bộ NST:

A. 2n kép B. n đơn C. 2n đơn D. n kép

Câu 5: Trong nuôi cấy không liên tục, ở pha nào có số lượng tế bào sinh ra nhiều hơn lượng tế bào chết đi?

A. Suy vong B. Lũy thừa C. Tiềm phát D. Cân bằng

Câu 6: Chất nào dưới đây không được dùng để thanh trùng nước máy, nước bể bơi và dùng trong công nghiệp thực phẩm?

A. Cloramin B. Natri hipoclorit C. Rượu iodine D. Cả A, B, C

Câu 7: “Vi khuẩn thích nghi với môi trường sống, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzyme cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất” là những đặc điểm của giai đoạn nào trong nuôi cấy không liên tục?

A. Lũy thừa B. Cân bằng C. Tiềm phát D. Suy vong

Câu 8: Ánh sáng đặc biệt quan trọng với vi khuẩn nào dưới đây?

A. Vi khuẩn oxy hóa lưu huỳnh B. Vi khuẩn lactic

C. Vi khuẩn lam D. Vi khuẩn nitrate hóa

Câu 9: Gai glycoprotein là cấu trúc có ở thành phần nào của virus sởi?

A. Vỏ ngoài B. Lõi nucleic acid C. Nucleocapsid D. Vỏ capsid

Câu 10: Chất vô cơ là nguồn năng lượng của vi sinh vật nào sau đây?

A. Vi khuẩn nitrate hoá B. Vi khuẩn lactic

C. Nấm mucor D. Vi khuẩn lam

Câu 11: Thành phần nào sau đây của tế bào vi khuẩn quyết định kết quả nhuộm Gram?

A. Màng tế bào B. Lông và roi

C. Lông nhung và pili D. Peptidoglycan

Câu 12: Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở giai đoạn nào của quá trình giảm phân?

A. Kì đầu II B. Kì cuối I C. Kì giữa II D. Kì đầu I

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về “nhân tố sinh trưởng”?

A. Là chất hữu cơ có hàm lượng thấp nhưng rất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật, chỉ có chúng mới tổng hợp được.

B. Mọi vi sinh vật đều không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng.

C. Có những vi sinh vật vẫn tự tổng hợp được các nhân tố đó.

D. Khi thiếu nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật sẽ tổng hợp để bù đắp lượng thiếu đó.

Câu 14: Đặc điểm nào trong những đặc điểm sau là đặc trưng chung của vi sinh vật?

1) Tốc độ trao đổi chất nhanh

2) Sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn ở thực vật và động vật

3) Cấu tạo cơ thể phức tạp

4) Tốc độ trao đổi chất chậm

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

Câu 15: Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn không dựa trên đặc điểm nào sau đây?

A. Tổng hợp và phân giải các chất nhanh

B. Đa dạng di truyền.

C. Phổ sinh thái và dinh dưỡng hẹp.

D. Sinh trưởng nhanh,

Câu 16: Hiện nay trên thị trường có các loại bột giặt sinh học. Bột giặt sinh học được hiểu theo nghĩa nào sau đây?

A. Có chất tẩy rửa tổng hợp

B. Chứa enzyme và nhiều chất tẩy rửa khác nhau.

C. Chứa một loạt nhiều enzyme từ vi sinh vật

D. Chứa một loại chất tẩy rửa đặc thù.

Câu 17: Những đại diện nào sau đây sử dụng hình thức dinh dưỡng hóa tự dưỡng?

1) Vi khuẩn nitrate hóa 2) Nấm men

3) Vi khuẩn lam 4) Trùng roi

5) Vi khuẩn oxy hóa hydrogen

A. 3 B. 5 C. 2 D. 4

Câu 18: Sự phát triển của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy liên tục không bao gồm pha:

A. lũy thừa B. suy vong C. tiềm phát D. cân bằng

Câu 19: Vì sao vi khuẩn sinh trưởng nhanh với tốc độ lớn nhất và không đổi trong pha lũy thừa ở nuôi cấy không liên tục?

A. Vì chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục.

B. Vì con người không lấy ra dịch nuôi cấy.

C. Vì số lượng vi khuẩn sinh ra nhiều hơn số lượng vi khuẩn chết đi.

D. Vì vi khuẩn đã làm quen được môi trường, nguồn dinh dưỡng trong môi trường còn nhiều.

Câu 20: Phage T4 có thụ thể nằm ở

A. vỏ capsid. B. glycoprotein.

C. lõi nucleic acid. D. đầu tận cùng của lông đuôi.

Câu 21: Sinh vật nào sau đây không làm lây virus từ cây bệnh sang cây khỏe?

A. Côn trùng. B. Động vật ăn thực vật.

C. Động vật ăn thịt. D. Nấm.

Câu 22: Để hạn chế sự lây truyền virus cúm A từ động vật sang người, không sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. Ăn chín, uống sôi, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn.

B. Không mua bán các loại gia súc, gia cầm không rõ nguồn gốc.

C. Khi phát hiện gia cầm ốm, chết; cần giết mổ và sử dụng ngay để tránh lãng phí.

D. Khu chuồng trại chăn nuôi phải sạch sẽ, có hàng rào cách li với những loài hoang dã.

Câu 23: Đâu không phải là ứng dụng của quá trình tổng hợp amino acid và protein ở vi sinh vật?

A. Sản xuất glutamic acid nhờ vi khuẩn Corynebacterium glutamicum.

B. Sản xuất lysine nhờ vi khuẩn Brevibacterium flavum.

C. Sản xuất protein nhờ nấm men S. cerevisiae.

D. Sản xuất nhựa sinh học nhờ vi khuẩn Bacillus cereus hay Cupriavidus necator.

Câu 24: Hình thức sinh sản nào dưới đây chỉ có ở vi sinh vật nhân thực?

A. Phân đôi. B. Nảy chồi.

C. Hình thành bào tử vô tính. D. Hình thành bào tử tiếp hợp.

Câu 25: Virus chui vào tế bào sau đó cởi vỏ để giải phóng nucleic acid vào tế bào chất xảy ra ở giai đoạn nào sau đây?

A. Hấp phụ B. Xâm nhập C. Sinh tổng hợp D. Giải phóng

Câu 26: Kiểu chuyển hóa vật chất nào sau đây sinh ra nhiều ATP nhất?

A. Lên men B. Hô hấp hiếu khí hoàn toàn

C. Hô hấp hiếu khí không hoàn toàn D. Hô hấp kị khí

Câu 27: Vi sinh vật có thể bị hấp thụ được chất hữu cơ có kích thước phân tử lớn như protein, tinh bột, lipid, cellulose bằng cách nào?

A. Nhập bào

B. Khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất

C. Vận chuyển qua các kênh trên màng

D. Tiết các enzyme phân giải ngoại bào, sau đó mới hấp thụ vào tế bào.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Một số vi sinh vật được dùng trong lên men thực phẩm.

B. Vi sinh vật có hại gây bệnh cho con người, vật nuôi và con người.

C. Vi sinh vật vừa có lợi, vừa có hại cho con người.

D. Vi sinh vật và hoạt động của chúng gây ô nhiễm môi trường, vì thế không thể dùng vi sinh vật để xử lí ô nhiễm môi trường.

B. Phần tự luận (3 điểm):

Câu 1 (2 điểm): Hãy nêu khái niệm và các đặc điểm của virus.

Câu 2 (1 điểm): Nêu những thành tựu của công nghệ tế bào mà em biết.