Lời giải Đề bài Đề thi giữa kì 1 – Đề số 5 – Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 Cánh diều.
Câu hỏi/Đề bài:
Phần trắc nghiệm (7 điểm):
Câu 1: Bậc cấu trúc của phân tử protein đóng vai trò quyết định các bậc cấu trúc còn lại là:
A. Bậc 1. B. Bậc 2. C. Bậc 3. D. Bậc 4.
Câu 2: Nguyên tố khoáng là thành phần quan trọng của adenosine triphosphate (ATP) và nucleic acid là:
A. Nitrogen (N). B. Phospho (P). C. Oxygen (O). D. Clorua (Cl).
Câu 3: Cho trình tự nucleotide một mạch của phân tử DNA như sau: 5’XXATGXAA3’. Trình tự nucleotide mạch còn lại của DNA là
A. 3’GGATGXAT5’. B. 3’GGTAXGTT5’.
C. 5’GGTAXGTA3’. D. 5’GGATGXAT3’.
Câu 4: Câu nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống?
A. Thế giới sống liên tục tiến hóa. B. Có tính bền vững và ổn định.
C. Hệ thống mở và tự điều chỉnh. D. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
Câu 5: Ngành khoa học sử dụng các phần mềm máy tính chuyên dụng, các thuật toán, mô hình để lưu trữ và phân loại, phân tích các bộ dữ liệu sinh học ở quy mô lớn gọi là:
A. Tin sinh học. B. Vi sinh học.
C. Công nghệ sinh học. D. Kĩ thuật y sinh.
Câu 6: Phân tử đường nào sau đây là thành phần cấu tạo nên nucleotide của DNA?
A. đường glucose. B. đường pentose. C. đường hextose. D. đường sucrose.
Câu 7: Một gen có 1200 nucleotide, có số nucleotide loại A là 350. Số nucleotit loại G của gen là?
A. 250. B. 350. C. 600. D. 300.
Câu 8: Trong các loại nucleic acid, phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kết hydrogen?
A. mRNA. B. DNA. C. rRNA. D. tRNA.
Câu 9: Cho các ý sau:
(1) Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.
(2) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.
(3) Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.
(4) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.
(5) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 10: Trong các ý sau, những ý nào là chức năng của carbohydrate?
(1) Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
(2) Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.
(3) Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể.
(4) Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 11: Colesterol có chức năng gì trong màng sinh chất?
A. Tạo nên các lỗ nhỏ trên màng giúp hình thành nên các kênh vận chuyển qua màng
B. Tăng tính ổn định cho màng
C. Tăng độ linh hoạt trong mô hình khảm động
D. Tiếp nhận và xử lý thông tin truyền đạt vào tế bào
Câu 12: Công thức chung của carbohydrate là
A. (CH2O)n. B. [C(HO)2]n C. (CHON)n D. (CHO)n
Câu 13: Protein có tính đa dạng cao nhất. Nguyên nhân là vì:
(1) Cấu trúc đa phân và có nhiều loại đơn phân.
(2) Cấu tạo từ 1 hoặc nhiều chuỗi polipeptit.
(3) Cấu trúc không gian nhiều bậc.
(4) Nhiều chức năng quan trọng đối với cơ thể.
Số phương án đúng là:
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 14: Đọc thông tin dưới đây:
“Về quần thể thực vật mà cụ thể là rừng nhiệt đới thì những cây ưa ánh sáng sẽ phát triển ở tầng trên cùng (thân cao to, tán lá rộng để có thể hấp thụ lượng ánh sáng tối đa), tiếp theo là tầng thân gỗ ưa sáng ở mức độ trung bình sẽ phát triển phía dưới tầng thân gỗ ưa sáng. tiếp nữa là tầng cây thân leo, cây ưa bóng râm, thân thảo sẽ phát triển ở gần sát mặt đất. Đây là ví dụ về sự phân tầng của thực vật trong rừng nhiệt đới”
Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào của thế giới sống?
A. Thế giới sống liên tục tiến hóa
B. Hệ thống tự điều chỉnh
C. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
D. Hệ thống mở
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy so sánh hai phân tử: DNA và RNA về cấu tạo và chức năng.
Câu 2 (1,0 điểm). Khi chế biến salad, việc trộn dầu thực vật vào rau sống có tác dụng gì đối với sự hấp thu chất dinh dưỡng? Giải thích.