Trang chủ Lớp 10 Sinh học lớp 10 Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều Đề thi giữa kì 1 – Đề số 1 Đề thi...

[Đề bài] Đề thi giữa kì 1 – Đề số 1 Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10: Phần trắc nghiệm (7 điểm): Đơn phân tham gia cấu tạo nên protein được gọi là A. Nucleotide. B. Amino acid. C. Glucose. D. Ribonucleotide

Hướng dẫn giải Đề bài Đề thi giữa kì 1 – Đề số 1 – Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 Cánh diều.

Câu hỏi/Đề bài:

Phần trắc nghiệm (7 điểm):

Câu 1: Đơn phân tham gia cấu tạo nên protein được gọi là

A. Nucleotide. B. Amino acid. C. Glucose. D. Ribonucleotide.

Câu 2: Loại đường nào sau đây không cùng nhóm với những loại khác?

A. Lactose. B. Saccharose. C. Suctose. D. Cellulose.

Câu 3: Thứ tự các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học là:

(1) Quan sát và đặt câu hỏi.

(2) Kiểm tra giả thuyết khoa học.

(3) Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.

(4) Hình thành giả thuyết khoa học.

A. (1) → (3) → (4) → (2). B. (2) → (4) → (1) → (3).

C. (1) → (4) → (2) → (3). D. (4) → (2) → (1) → (3).

Câu 4: Đâu không phải là lĩnh vực hình thành nên tin sinh học?

A. Công nghệ vi sinh. B. Khoa học máy tính.

C. Thống kê. D. Sinh học.

Câu 5: Đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống nói về sự biến đổi không ngừng của các cấp sống, qua đó thiết lập các trạng thái cân bằng mới thích nghi với môi trường sống gọi là tính:

A. thứ bậc. B. mở và tự điều chỉnh.

C. liên tục tiến hóa. D. tín khép kín của các cấp tổ chức

Câu 6: Nguyên tố hóa học nào sau đây là nguyên tố đa lượng

A. Mangan (Mn). B. Iodine (I). C. Carbon (C). D. Coban (Co).

Câu 7: Trong cấu trúc của phân tử nước, một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng

A. liên kết hydro.

B. liên kết disulfua.

C. liên kết cộng hóa trị.

D. liên kết peptide.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về các loại nucleic acid?

A. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.

B. DNA và RNA đều có cấu tạo 2 chuỗi polynucleotide xoắn ngược chiều.

C. DNA khác RNA ở chỗ DNA có nucleotide loại T còn RNA có nucleotide loại U.

D. Mỗi nucleotide đều có cấu tạo 3 phần: gốc phosphate, đường pentose và nitrogenous base.

Câu 9: Cấp độ tổ chức cao nhất và lớn nhất của hệ thống sống gọi là

A. Quần xã. B. Sinh quyển. C. Hệ sinh thái. D. Quần thể.

Câu 10: Loại lipid là thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất là:

A. Steroid. B. Triglyceride. C. Cholesterol. D. Phospholipid.

Câu 11: Phương pháp thu thập thông tin trên đối tượng nguyên cứu trong những điều kiện được tác động có chủ đích gọi là

A. thực nghiệm khoa học. B. quan sát.

C. làm việc trong phòng thí nghiệm. D. nuôi cấy mô tế bào.

Câu 12: Trong các cấp độ tổ chức sống, các cá thể cùng loài phân bố trong một khu vực nhất định hình thành nên:

A. Cá thể. B. Quần thể. C. Quần xã. D. Loài.

Câu 13: Đâu không thuộc đối tượng nghiên cứu của của sinh học?

A. Vi sinh vật. B. Nấm. C. Động vật. D. Khí hậu.

Câu 14: Cơ thể thực vật khi bị thiế u các nguyên tố vi lượng sẽ biểu hiện rõ nhất tại:

A. Rễ cây. B. Lá cây. C. Ngọn cây. D. Quả.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Hãy trình bày 3 đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống. Cho ví dụ với mỗi đặc điểm đó.

Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy trình bày 3 nội dung chính của học thuyết tế bào.

——– Hết ——–