Trang chủ Lớp 10 Sinh học lớp 10 Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều Đề 3 Tổng hợp 10 đề thi học kì 1 Sinh 10...

Đề 3 Tổng hợp 10 đề thi học kì 1 Sinh 10 Cánh diều Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10: Phần trắc nghiệm (7 điểm) Thành phần hoá học của thành tế bào vi khuẩn là: A. Phospholipid. B. Peptidoglycan. C. Chitin. D. Cellulose

Lời giải Đề 3 Tổng hợp 10 đề thi học kì 1 Sinh 10 Cánh diều – Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 Cánh diều.

Câu hỏi/Đề bài:

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1. Thành phần hoá học của thành tế bào vi khuẩn là:

A. Phospholipid. B. Peptidoglycan. C. Chitin. D. Cellulose.

Câu 2. Ức chế ngược là kiểu điều hòa trong đó?

  1. Enzim của con đường chuyển hóa làm ức chế sản phẩm tạo ra.
  2. Sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại ức chế làm bất hoạt enzyme xúc tác cho phản ứng đầu tiên của con đường chuyển hóa.
  3. Sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại hoạt hóa tăng enzym xúc tác cho phản ứng cuối cùng của con đường chuyển hóa.
  4. Sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại ức chế làm bất hoạt enzyme xúc tác cho phản ứng cuối cùng của con đường chuyển hóa.

Câu 3. Chất dưới đây không phải lipid là?

A. Sáp. B. Cellulose.

C. Cholesterol. D. Hormone estrogen.

Câu 4. Cơ chế hoạt động của enzyme có thể tóm tắt thành một số bước sau:

(1) Tạo ra các sản phẩm trung gian

(2) Tạo nên phức hợp enzyme – cơ chất

(3) Tạo sản phẩm cuối cùng và giải phóng enzyme

Trình tự các bước lần lượt là?

A. (1) → (3) → (2) B. (2) → (1) → (3)

C. (2) → (3) → (1) D. (1) → (2) → (3)

Câu 5. Fructose thuộc loại?

A. Đường sữa B. Đường mía.

C. Đường trái cây D. Đường phức

Câu 6. Nói về trung tâm hoạt động của enzyme, có các phát biểu sau:

(1) Là nơi liên kết chặt chẽ với cơ chất

(2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzyme

(3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất

(4) Mọi enzyme đều có trung tâm hoạt động giống nhau

Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là:

A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (3) C. (1), (4) D. (2), (3)

Câu 7. Phát biểu sau đây có nội dung đúng là?

A. Phân tử dầu có chứa 2 phân tử glycerol

B. Trong mỡ có chứa 1 phân tử glixerol và 2 acid béo

C. Trong mỡ chứa nhiều acid béo no

D. Dầu hoà tan không giới hạn trong nước.

Câu 8. Thành tế bào thực vật có bản chất là:

A. Peptidoglycan. B. Cellulose. C. Phospholipid. D. Chitin.

Câu 9. Đồng hóa là?

A. Quá trình phân giải các chất cơ phức tạp từ các chất đơn giản.

B. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.

C. Tập hợp tất cả các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào.

D. Tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.

Câu 10. Vì sao lysosome được ví như một phân xưởng tái chế rác thải?

A. Vì có cấu tạo một lớp màng

B. Vì bên trong lysosome có chứa enzyme thuỷ phân

C. Vì có cấu trúc dạng túi

D. Vì có các hạt ribosome đính trên màng

Câu 11. Glycoprotein là dấu chuẩn trên màng sinh chất. Nó được tổng hợp và hoàn thiện tại cấu trúc nào?

A. Màng sinh chất và ribosome.

B. Lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.

C. Lưới nội chất hạt và bộ máy golgi.

D. Lưới nội chất trơn và bộ máy golgi.

Câu 12. Sự khác nhau giữa cấu tạo của ty thể và lục lạp là:

A. Màng trong của ty thể thì gấp nếp còn màng trong của lục lạp thì trơn.

B. Ty thể có màng kép còn lục lạp có màng đơn.

C. Ty thể có enzyme còn lục lạp có hạt ribosome.

D. Ty thể có chất diệp lục còn lục lạp thì có enzyme hô hấp.

Câu 13. Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính là:

A. Vùng nhân. B. Ribosome. C. Màng sinh chất. D. Nhân tế bào.

Câu 14. Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do?

A. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng

B. Đây là liên kết mạnh

C. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau

D. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat

Câu 15. Chất nào sau đây tan được trong nước?

A. Vitamin C B. Steroid C. Vitamin A D. Phospholipid

Câu 16. Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?

A. Liên kết hydrogen. B. Liên kết hoá trị

C. Liên kết peptide. D. Liên kết glycosidic.

Câu 17. Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển?

(1) Tế bào cơ tim (2) Tế bào hồng cầu

(3) Tế bào gan (4) Tế bào biểu bì (5) Tế bào bạch cầu

A. (1), (5) B. (3), (5) C. (1), (3) D. (2), (4)

Câu 18. Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào

B. Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào

C. Là đồng tiền năng lượng của tế bào

D. Là một hợp chất cao năng

Câu 19. Trong y học, dùng phương pháp xét nghiệm nhằm phân biệt được hai nhóm vi khuẩn Gram âm và Gram dương với mục đích gì?

A. Để biết cách kết hợp các phương pháp điều trị

B. Chọn được loại vi khuẩn đem ứng dụng trong kỹ thuật di truyền.

C. Sử dụng phương pháp hoá trị liệu phù hợp

D. Sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.

Câu 20. Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào?

A. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng các chất tham gia phản ứng

B. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng cách giảm nhiệt độ

C. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng cách tăng nhiệt độ

D. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng các chất hoạt hóa hay ức chế

Câu 21. Sự khác nhau trong cấu trúc màng của nhân với màng của bộ máy Golgi là:

A. Nhân có màng kép, bộ máy Golgi có màng đơn

B. Cấu trúc màng nhân có lipid, cấu trúc màng của bộ máy Golgi có protein

C. màng nhân có protein còn màng của bộ máy Golgi thì không có.

D. Nhân có màng đơn, bộ máy Golgi có màng kép

Câu 22. Một phân tử DNA có 2400 nucleotide. Tính độ dài của phân tử?

A. 5100 B. 10200 C. 4080 D. 8160

Câu 23. Ở mỗi giai đoạn của hô hấp tế bào đều giải phóng ATP, nhưng giai đoạn chuỗi truyền electron hô hấp là giải phóng ra nhiều ATP nhất với số ATP tạo ra là:

A. 40 ATP B. 36 ATP C. 38 ATP D. 32 ATP

Câu 24. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế của quang hợp?

A. Chỉ có pha sáng, không có pha tối.

B. Pha tối xảy ra trước, pha sáng sau.

C. Pha sáng diễn ra trước, pha tối sau.

D. Pha sáng và pha tối diễn ra đồng thời.

Câu 25. Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loại A, sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loại B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã nhận được các con ếch con từ tế bào đã được chuyển nhân. Hãy cho biết các con ếch con này có đặc điểm của loại nào? Thí nghiệm này có thể chứng minh được điều gì về nhân tế bào?

A. Con ếch con mang đặc điểm của loài B, nhân là nơi chứa thông tin di truyền của tế bào.

B. Con ếch con mang đặc điểm của loài A, nhân là nơi chứa thông tin di truyền của tế bào.

C. Con ếch con mang đặc điểm của loài B, nhân là nơi tổng hợp các đại phân tử hữu cơ của tế bào.

D. Con ếch con mang đặc điểm của loài A, nhân là nơi tổng hợp các đại phân tử hữu cơ của tế bào.

Câu 26. Xét phương trình tổng quát sau đây: C6H12O6 + 6O2 —> 6CO2 + 6H2O + năng lượng. Phương trình này biểu thị quá trình phân giải hoàn toàn của 1 phân tử

A. polysaccharite. B. protein. C. glucose. D. disaccharite.

Câu 27. Tại sao cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng lại không tiêu hóa được cellulose?

A. Do cellulose cấu tạo nên thành tế bào thực vật có cấu trúc bền vững.

B. Do tinh bột là loại đường đôi, cellulose là loại đường đa.

C. Do ở người không có enzyme phân giải cellulose.

D. Do ở người không có enzyme amylase phân giải cellulose.

Câu 28. Sản phẩm tạo ra ở pha sáng của quá trình quang hợp là:

A. các điện tử được giải phóng từ phân li nước. B. sắc tố quang hợp.

C. sự giải phóng ôxi. D. ATP, NADPH và O2.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1. Khi bón phân cho cây trồng có ảnh hưởng gì khả năng hút nước của cây trồng? Cần lưu ý điều gì khi bón phân cho cây trồng giúp tránh tình trạng đó?

Câu 2. Hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn có gì khác so với quang hợp ở thực vật?

Câu 3. Tính đặc hiệu của enzyme là gì? Cho ví dụ cụ thể về tính đặc hiệu của enzyme.